Di truyền cấp độ tế bào (trắc nghiệm)
Chia sẻ bởi Trần Đại Thiên |
Ngày 27/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Di truyền cấp độ tế bào (trắc nghiệm) thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Câu 1. Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. Mã di truyền là mã bộ ba
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 2. Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là
A. một aa có thể được mã hoá đồng thời bởi nhiều bộ ba.
B. tất cả các sinh vật đều có chung bộ mã di truyền.
C. mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại aa.
D. các bộ ba có thể bị đột biến tạo thành các bộ ba mới.
Câu 3. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có chiều dài 510 nm, số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 300. B. 1500. C. 900 D.600.
Câu 4. Giả sử một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là
A. 32. B. 64. C. 6. D. 25.
Câu 5. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra chủ yếu ở
A. tế bào chất. B. ribôxôm. C. ti thể. D. nhân tế bào.
Câu 6. Các côđon nào dưới đây không mã hóa axit amin (các bộ ba kết thúc)?
A. UAX, UAG, UGA. B. UXA , UAG, UGA. C. UAA, UAG, UGA. D. UAA , UGG, UGA.
Câu 7. Trong các khái niệm về gen sau đây, khái niệm nào đúng nhất?
A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin quy định tính trạng.
B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các loại mARN, tARN, rARN.
C. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hoà, gen khởi động, gen vận hành.
D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Câu 8. Một gen có chiều dài là 0,51 micrômet, gen này nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nuclêôtit là
A. 3000 B. 5100 C. 2550 D. 6000
Câu 9. Một gen cấu trúc dài 5100 A0 và có 3450 liên kết hydrô. Số nuclêôt từng loại của gen là
A. A= T = 1050 ; G = X = 450 B. A= T =450; G = X = 1050
C. A= T = 300 ; G = X = 600 B. A= T =600; G = X = 300
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nhân đôi của ADN (tái bản ADN)?
A. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN giống nhau, trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn.
C. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào.
D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’ - 5’.
Câu 11: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 6 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba.
Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 13: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đại Thiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)