Dfghgf
Chia sẻ bởi Huỳnh Vũ |
Ngày 29/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: dfghgf thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Chương 2 Mạng máy tính & Internet
Sơ lược về mạng máy tính
1. Mạng máy tính là gì?.
2. Lơi ích của mạng máy tính
3. Phân loại mạng.
4. Mô hình ứng dụng của mạng
5. Quản lý tài nguyên trên mạng
Internet và một số dịch vụ trên Internet
1. Internet là gì?
2. Các giao thức, dịch vụ trên Internet
3. Sử dụng Internet Explorer
4. Tìm kiếm thông tin trên Internet
5. Quản lí và sử dụng thư điện tử
2.1 Sơ lược về Mạng máy tính
2.1.1 Mạng máy tính là gì?
a/ Mạng máy tính
Mạng máy tính là một nhóm các máy tính, thiết bị ngoại vi được nối kết với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn như cáp, sóng điện từ, tia hồng ngoại… giúp cho các thiết bị này có thể trao đổi dữ liệu với nhau một cách dễ dàng.
2.1.1 Mạng máy tính là gì? (2)
Các thành phần cơ bản cấu thành nên mạng máy tính:
Các loại máy tính: Palm, Laptop, PC…
Các thiết bị giao tiếp: Card mạng (NIC hay adapter), Hub, Switch, Router..
Môi trường truyền dẫn: Cáp, sóng điện từ, sóng vi ba, tia hồng ngoại..
Các giao thức: TCP/IP, NetBeui, Apple Talk, IPX/SPX..
Các hệ điều hành mạng:WINNT, WIN2000, Novell Netware…
Các tài nguyên: file, thư mục
Các thiết bị ngoại vi: Máy in, máy fax, modem..
Các ứng dụng mạng: Phần mềm bán vé, phần mềm quản lý kho bãi..
2.1.2 Lợi ích của mạng máy tính
Tiết kiệm được tài nguyên phần cứng.
Khi các máy tính được nối mạng với nhau thì chúng ta có thể chia sẻ những thiết bị ngoại vi: như máy in, máy FAX, ổ đĩa CDROM...
Trao đổi dữ liệu trở nên dễ dàng hơn
Tập trung dữ liệu, bảo mật và backup tốt
Sử dụng các phần mềm ứng dụng trên mạng
Sử dụng các dịch vụ Internet
2.1.3 Phân loại mạng máy tính
Dựa trên khoảng cách địa lý:
Mạng cục bộ (LAN: Local area network)
Mạng diện rộng (WAN: Wide area network)
2.1.3 Phân loại mạng máy tính (2)
Mạng cục bộ (Local Area Networks - LAN) là mạng được thiết lập để liên kết các máy tính trong một khu vực như trong một toà nhà, một khu nhà.
Mạng diện rộng (Wide Area Networks - WAN) là mạng được thiết lập để liên kết các máy tính của hai hay nhiều khu vực khác nhau như giữa các thành phố hay các tỉnh.
2.1.4 Mô hình ứng dụng của mạng
Mô hình mạng ngang hàng (peer to peer)
Mô hình mạng khách chủ (client –server)
response
request
Server
client
2.1.4 Mô hình ứng dụng của mạng (2)
Mạng ngang hàng
Ưu điểm: mô hình mạng ngang hàng đơn giản nên dễ cài đặt, tổ chức và quản trị; chi phí thiết bị cho mô hình này thấp.
Khuyết điểm: qui mô nhỏ; không quản lý tập trung dữ liệu; khả năng bảo mật thấp. Các tài nguyên không được sắp xếp nên rất khó định vị và tìm kiếm.
Mạng khách chủ
Ưu điểm: do các dữ liệu được lưu trữ tập trung nên dễ bảo mật, backup và đồng bộ với nhau. Tài nguyên và dịch vụ được tập trung nên dễ chia sẻ và quản lý và có thể phục vụ cho nhiều người dùng.
Khuyết điểm: các server chuyên dụng rất đắt tiền, phải có nhà quản trị am hiểu cho cả hệ thống.
2.2 Internet & một số dịch vụ trên Internet
2.2.1 Internet
Giới thiệu
1964- Mạng ARPAnet-bộ quốc phòng Mỹ(Advanced Research Projects Agency Network )
Chịu đựng những sự cố nghiêm trọng: thiên tai, chiến tranh,
Tuy nhiên việc sử dụng Internet lúc đó rất khó khăn, đòi hỏi người dùng có kỹ năng máy tính cao.
Sự ra đời World Wide Web được phát minh bởi Tim Berners-Lee trong thời gian làm việc tại CERN (Tổ chức nghiên cứu nguyên tử của Châu Âu đặt tại Thụy Sĩ).
Tim đã tìm ra cách thức để máy tính ở các vị trí, địa điểm khác nhau có thể hiển thị những văn bản có liên kết đến các tập tin văn bản khác. Kết quả nghiên cứu của ông Tim đó là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (Hyper Text Markup Language).
2.2.1 Internet (2)
Một số khái niệm
Địa chỉ IP (Internet Protocol Address)
Khi tham gia vào Interntet, các máy tính gọi là các host, phải mang một địa chỉ IP dùng để nhận dạng. Địa chỉ IP được chia làm 4 số thập phân giới hạn từ 0 - 255, phân cách nhau bằng dấu chấm.
Ví dụ: 172.16.19.5; 172.16.0.3; …
Hệ thống tên miền DNS (Domain Name System)
Địa chỉ IP khó nhớ và khó sử dụng
Xây dựng một hệ thống địa chỉ Internet đê đặt tên cho các host trên Internet
Ví dụ: www.yahoo.com, www.microsoft.com, www.ctu.edu.vn, www.mit.edu, ...
Mỗi host trên Internet sẽ có hai địa chỉ: địa chỉ IP và địa chỉ tên miền được ánh xạ với nhau. Khi người sử dụng dùng tên miền, nó sẽ được chuyển đổi qua địa chỉ IP tương ứng.
Các phần com, edu hay vn trong địa chỉ tên miền ở trên được gọi là tên miền cấp 1 (First-level Domain hay Top-level Domain).
Có hai loại Top-level Domain chính:
2.2.1 Internet (3)
Domain mang tính t/chức
Domain mang tính địa lí
2.2.1 Internet (4)
Nhà cung cấp truy cập Internet IAP (Internet Access Provider)
Là nhà cung cấp dịch vụ đường truyền để kết nối với Internet, quản lý cổng (gateway) nối với quốc tế.
IAP ở Việt Nam: Công ty dịch vụ truyền số liệu VDC thuộc tổng công ty bưu chính viễn thông, cơ quan thực hiện trực tiếp là VNN.
Nhà cung cấp dịch vụ Internet ISP (Internet Service Provider)
Là nhà cung cấp dịch vụ Internet cho các tổ chức và cá nhân, còn được gọi là các ISP thương mại. ISP phải thuê đường truyền và cổng của một IAP.
ISP thương mại ở Việt Nam: Công ty dịch vụ truyền số liệu VDC thuộc tổng công ty bưu chính viễn thông, Công ty FPT thuộc Bộ khoa học công nghệ và môi trường, …
2.2.1 Internet (5)
Người sử dụng Internet
Là người sử dụng các dịch vụ Internet. Những người này phải đăng ký với một ISP, có một tài khoản (Account) để quản lý truy cập và tính toán chi phí phải trả cho ISP. Khi đăng ký với ISP, người sử dụng cần phải biết:
ISP có cung cấp đầy đủ các dịch vụ của Internet không?
ISP được truy nhập thông qua đường điện thoại cục bộ hay đường dài.
Tốc độ đường truyền của ISP.
Phương thức và chi phí phải thanh toán.
2.2.1 Internet (5)
Tài khoản người dùng trên Internet
Khi đăng ký với một ISP, người dùng được cung cấp một tài khoản. Mỗi tài khoản bao gồm tên (User name) và mật khẩu đăng nhập (Password).
Ngoài việc sử dụng tài khoản do ISP cấp để quản lý truy cập và tính toán chi phí, khi sử dụng Internet có thể có nhiều trang Web yêu cầu bạn phải có một tài khoản đăng nhập vào mới sử dụng được một số dịch vụ khác, đó là tài khoản của người dùng Internet.
2.2.2 Các giao thức và dịch vụ trên Internet
Dịch vụ World Wide Web
Dịch vụ thư điện thử (Mail service)
Dịch vụ truyền tập tin (FTP: File transfer Protocol)
Dịch vụ tin điện tử (News)
Dịch vụ World wide web
Đây là khái niệm mà người dùng Internet quan tâm nhiều nhất hiện nay. Người ta viết tắt là WWW hay gọi ngắn gọn là Web. Web là một công cụ, hay đúng hơn là dịch vụ của Internet.
Khác với các dịch vụ trước đây của Internet, Web chứa thông tin bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh và thậm chí cả video được kết hợp với nhau. Web cho phép bạn có thể chui vào mọi ngõ ngách trên Internet, là những điểm chứa cơ sở dữ liệu gọi là Web site. Nhờ có Web, nên dù không phải là một chuyên gia, bạn vẫn có thể sử dụng Internet.
Phần mềm sử dụng để định hướng Web gọi là trình duyệt Web (Web browser). Hiện nay, trình duyệt thông dụng nhất là Netscape của Sun, tiếp đó là Internet Explorer của Microsoft, ngoài ra còn có Opera, Mozilla Firefox, …
Sử dụng dịch vụ web của Internet
a/ Trình duyệt Web
WWW là dịch vụ phổ biến nhất hiện nay. Dịch vụ này cho phép các khách hàng có thể truy xuất tài liệu từ các Server một cách dễ dàng. Một số chương trình duyệt Web nổi tiếng như: Internet Explorer, Mozilla Firefox, Nescape Navigator,…
b/ Hệ thống định vị tài nguyên thống nhất (URL)
Để thuận tiện cho việc truy cập các tài nguyên thông tin trên mạng Internet, người ta quy ước cách định vị tài nguyên gồm 3 phần như sau:
- Phần 1: Giao thức sử dụng.
- Phần 2: Dấu hai chấm
- Phần 3: Địa chỉ tài nguyen
Ví dụ: http://www.vnn.vn/tintuc.html hoặc ftp://microsoft.com
2.2.3 Sử dụng Internet Explorer
Khởi động Internet Explorer:
Chọn Start/ Program Files/ Internet Explorer
D_Click lên biểu tượng IE trên màn hình nền.
Click vào biểu tượng IE trên thanh Taskbar.
Thoát khỏi Internet Explorer:
− Click vào nút Close trên thanh tiêu đề.
− Chọn lệnh File/ Close.
− Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Thanh công cụ
Back: trở về trang trước đó.
Forward: hiển thị trang kế tiếp.
Stop: ngưng tải trang Web hiện hành từ máy chủ.
Refresh: tải lại nội dung trang Web hiện hành.
Home: hiển thị trang khởi đầu, trang này tự động nạp mỗi khi khởi
động IE.
Search: cho phép tìm kiếm.
Favorites: danh sách những trang Web ưa thích.
Media: nạp trang Web có chứa liên kết đến những tài nguyên về Media.
History: liệt kê các trang đã xem trước đó.
Mail: thi hành chương trình nhận gởi Email.
Print: In trang hiện hành.
2.2.3 Sử dụng Internet Explorer (2)
Xem nội dung của trang Web
Nhập địa chỉ của trang Web đó vào thanh địa chỉ.
Click vào hộp kê thả của thanh địa chỉ để chọn trang Web thường hay xem.
Vào menu Favorites rồi chọn tên trang Web cần xem (nếu địa chỉ trang Web đã được lưu lại).
Vào menu File/ Open rồi nhập địa chỉ vào hộp văn bản Open.
2.2.3 Sử dụng Internet Explorer (3)
Nếu trang Web đang xem có chứa những liên kết đến các trang Web khác, Click chuột vào các liên kết đó để chuyển đến trang mới. Click vào nút Back để trở về trang Web trước đó.
Thông thường các liên kết trong trang Web được gạch dưới hoặc sử dụng màu khác với màu của văn bản. Khi đưa con trỏ chuột đến các liên kết, con trỏ chuột sẽ đổi hình dạng thành hình bàn tay. Lúc này thanh trạng thái sẽ hiện lên địa chỉ của liên kết.
Nếu muốn xem nội dung của trang Web liên kết đồng thời vẫn giữ nguyên trang Web hiện hành, nhấn chuột phải vào liên kết, chọn Open in New Window.
Làm việc với các trang Web
a. Lưu nội dung trang Web
Lưu nội dung của các trangeb trên máy cục bộ để xem lại những lần sau mà ko cần phải kết nối Internet
Cách thực hiện:
Truy cập đến trang Web cần lưu nội dung.
Chọn File/ Save As, xuất hiện hộp hội thoại: Save as
Save in: chọn vị trí sẽ lưu trang Web
File name: nhập tên cho trang Web.
Save as type: chọn định dạng muốn lưu, mặc nhiên là dạng trang Web.
Encoding: chuẩn dùng để giải mã nội dung.
Click Save để lưu, Click Cancel để bỏ lưu.
Làm việc với các trang Web (2)
b. Lưu các địa chỉ thường dùng
Chức năng này cho phép lưu địa chỉ của các trang Web thường sử dụng, bạn truy cập các trang này nhanh hơn và cũng không cần thiết phải nhớ chính xác địa chỉ của nó.
Cách thực hiện:
Truy cập đến trang Web cần lưu địa chỉ.
Vào menu Favorites/ Add to Favorites.
Nhập tên cho địa chỉ muốn lưu.
Click OK để lưu lại địa chỉ.
Làm việc với các trang Web (3)
c. Tải tập tin từ Internet
Chức năng này cho phép tải các tập tin văn bản, hình ảnh, hoặc các chương trình ứng dụng từ Internet về máy cục bộ.
Cách thực hiện: Click vào liên kết dùng để tải thông tin:
Open: mở tập tin bằng chương trình ứng dụng phù hợp.
Save: tải tập tin về máy cục bộ.
Cancel: bỏ qua việc tải tập tin.
Ghi chú: nếu liên kết trỏ đến một tập tin văn bản như Word, Excel, Acrobat,… thì khi nhấn chuột vào liên kết, ứng dụng tương ứng sẽ được thi hành để hiển thị nội dung của văn bản đó bên trong cửa sổ IE. Trong trường hợp này, nếu muốn lưu tập tin thì phải nhấn chuột phải, rồi chọn mục Save Target As…
2.2.4 Tìm kiếm thông tin
Tìm kiếm thông tin là hoạt động phổ biến, dễ dàng đối với người sử dụng.
Kết quả tìm kiếm đạt được có thể có nhiều thông tin liên quan đến thông tin cần tìm, vì vậy phải tốn thời gian để lọc lại thông tin phù hợp.
Trên Internet có rất nhiều trang Web cung cấp các công cụ tìm kiếm (search engine). Mỗi công cụ tìm kiếm có những điểm mạnh và điểm yếu riêng.
Một số công cụ tìm kiếm:
Google
VnaSeek
www.msn.com trang Web của hãng Microsoft.
www.yahoo.com trang Web của hãng Yahoo.
www.lycos.com trang Web của hãng Lycos.
www.alltheweb.com trang Web của hãng Fast Search
2.2.4 Tìm kiếm thông tin (2)
Công cụ tìm kiếm Google
Khởi động IE
Nhập địa chỉ Google vào thanh địa chỉ của IE
2.2.4 Tìm kiếm thông tin (3)
Nhập thông tin muốn tìm vào hộp văn bản rồi nhấn Enter hoặc Click vào nút lệnh Google Search.
Thông tin tìm kiếm thường là các từ khóa (keyword) hoặc một cụm từ đặc trưng nhất.
Ghi chú:
Đặt dấu “ trước từ khóa để yêu cầu tìm kiếm chính xác cụm từ cần tìm (liên kết AND)
Không nên nhập vào những từ khóa có nội dung tổng quát vì kết quả tìm kiếm sẽ rất nhiều, thông tin được trả về sẽ không gần với nội dung muốn tìm.
2.2.4 Tìm kiếm thông tin (4)
Để xem kết quả tìm kiếm, nhấn chuột vào một trong các liên kết được liệt kê ra. Ngoài ra, ta có thể nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Open in New Window, làm như thế ta vẫn giữ được trang kết quả tìm kiếm.
2.2.4 Tìm kiếm thông tin (4)
Tìm kiếm nâng cao với Google
Trong trường hợp muốn có kết quả tìm kiếm gần với thông tin đang tìm, ta sử dụng chức năng tìm kiếm nâng cao của Google (Advanced Search).
Find results: đặt điều kiện cho kết quả tìm kiếm:
With all of the words: kết quả tìm kiếm phải bao gồm tất cả các
With the exact phase: kết quả tìm kiếm phải có chính xác cụm từ
With at least one of the word: kết quả tìm kiếm phải có ít nhất một từ cần tìm
Without the word: kết quả tìm kiếm không chứa những từ này
2.2.5 Quản lý và sử dụng thư điện tử
Giới thiệu
Thư điện tử (Email) là phương tiện liên lạc vô cùng tiện lợi trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay. Sử dụng Email ta có thể trao đổi thông tin với bạn bè, đồng nghiệp trên toàn cầu. Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng Email là nhanh, rẻ, mọi lúc mọi nơi.
Thông thường có hai loại mail thông dụng là WebMail và POP Mail.
Webmail là loại mail mà hình thứ cgiao dịch mail giữa Client và Server dựa trên giao thức Web (http), thông thường Webmail là miễn phí.
POP Mail là loại mail mà các Mail Client tương tác với MAIL SERVER bằng giao thức POP3. Mail loại này tiện lợi và an toàn hơn nên thông thường là phải đăng ký thuê bao với nhà cung cấp dịch vụ.
2.2.5 Quản lý và sử dụng thư điện tử (2)
b. Sử dụng Webmail
Bạn muốn có một địa chỉ mail Internet để giao dịch với bạn bè trên thế giới, bạn có thể đến nhà cung cấp dịch vụ Internet để đăng ký hoặc tự tạo cho mình một địa chỉ mail miễn phí trên các Website nổi tiếng như Yahoo, Hotmail, Fpt, Vnn...
Địa chỉ Email (Email Address):
1 định danh trên Internet cho phép người sử dụng Internet nhận biết được chính xác người cần liên hệ, giao dịch, trao đổi thông tin và ra lệnh gửi các thông điệp, tài liệu, hình ảnh..
Cấu trúc một địa chỉ Email:@
Tên miền: tên của máy tính làm Server lưu và quản lý địa chỉ Email này.
Tên tài khoản: tên được đăng ký, để phân biệt với các địa chỉ Email khác có cùng tên miền.
[email protected]; [email protected]; [email protected]; …
Tạo địa chỉ E-mail miễn phí
Tạo địa chỉ E-mail miễn phí (2)
Tạo địa chỉ E-mail miễn phí (3)
Tạo địa chỉ E-mail miễn phí (4)
Tạo địa chỉ E-mail miễn phí (4)
Gởi nhận mail
Gởi nhận mail (2)
Gởi nhận mail (3)
Sơ lược về mạng máy tính
1. Mạng máy tính là gì?.
2. Lơi ích của mạng máy tính
3. Phân loại mạng.
4. Mô hình ứng dụng của mạng
5. Quản lý tài nguyên trên mạng
Internet và một số dịch vụ trên Internet
1. Internet là gì?
2. Các giao thức, dịch vụ trên Internet
3. Sử dụng Internet Explorer
4. Tìm kiếm thông tin trên Internet
5. Quản lí và sử dụng thư điện tử
2.1 Sơ lược về Mạng máy tính
2.1.1 Mạng máy tính là gì?
a/ Mạng máy tính
Mạng máy tính là một nhóm các máy tính, thiết bị ngoại vi được nối kết với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn như cáp, sóng điện từ, tia hồng ngoại… giúp cho các thiết bị này có thể trao đổi dữ liệu với nhau một cách dễ dàng.
2.1.1 Mạng máy tính là gì? (2)
Các thành phần cơ bản cấu thành nên mạng máy tính:
Các loại máy tính: Palm, Laptop, PC…
Các thiết bị giao tiếp: Card mạng (NIC hay adapter), Hub, Switch, Router..
Môi trường truyền dẫn: Cáp, sóng điện từ, sóng vi ba, tia hồng ngoại..
Các giao thức: TCP/IP, NetBeui, Apple Talk, IPX/SPX..
Các hệ điều hành mạng:WINNT, WIN2000, Novell Netware…
Các tài nguyên: file, thư mục
Các thiết bị ngoại vi: Máy in, máy fax, modem..
Các ứng dụng mạng: Phần mềm bán vé, phần mềm quản lý kho bãi..
2.1.2 Lợi ích của mạng máy tính
Tiết kiệm được tài nguyên phần cứng.
Khi các máy tính được nối mạng với nhau thì chúng ta có thể chia sẻ những thiết bị ngoại vi: như máy in, máy FAX, ổ đĩa CDROM...
Trao đổi dữ liệu trở nên dễ dàng hơn
Tập trung dữ liệu, bảo mật và backup tốt
Sử dụng các phần mềm ứng dụng trên mạng
Sử dụng các dịch vụ Internet
2.1.3 Phân loại mạng máy tính
Dựa trên khoảng cách địa lý:
Mạng cục bộ (LAN: Local area network)
Mạng diện rộng (WAN: Wide area network)
2.1.3 Phân loại mạng máy tính (2)
Mạng cục bộ (Local Area Networks - LAN) là mạng được thiết lập để liên kết các máy tính trong một khu vực như trong một toà nhà, một khu nhà.
Mạng diện rộng (Wide Area Networks - WAN) là mạng được thiết lập để liên kết các máy tính của hai hay nhiều khu vực khác nhau như giữa các thành phố hay các tỉnh.
2.1.4 Mô hình ứng dụng của mạng
Mô hình mạng ngang hàng (peer to peer)
Mô hình mạng khách chủ (client –server)
response
request
Server
client
2.1.4 Mô hình ứng dụng của mạng (2)
Mạng ngang hàng
Ưu điểm: mô hình mạng ngang hàng đơn giản nên dễ cài đặt, tổ chức và quản trị; chi phí thiết bị cho mô hình này thấp.
Khuyết điểm: qui mô nhỏ; không quản lý tập trung dữ liệu; khả năng bảo mật thấp. Các tài nguyên không được sắp xếp nên rất khó định vị và tìm kiếm.
Mạng khách chủ
Ưu điểm: do các dữ liệu được lưu trữ tập trung nên dễ bảo mật, backup và đồng bộ với nhau. Tài nguyên và dịch vụ được tập trung nên dễ chia sẻ và quản lý và có thể phục vụ cho nhiều người dùng.
Khuyết điểm: các server chuyên dụng rất đắt tiền, phải có nhà quản trị am hiểu cho cả hệ thống.
2.2 Internet & một số dịch vụ trên Internet
2.2.1 Internet
Giới thiệu
1964- Mạng ARPAnet-bộ quốc phòng Mỹ(Advanced Research Projects Agency Network )
Chịu đựng những sự cố nghiêm trọng: thiên tai, chiến tranh,
Tuy nhiên việc sử dụng Internet lúc đó rất khó khăn, đòi hỏi người dùng có kỹ năng máy tính cao.
Sự ra đời World Wide Web được phát minh bởi Tim Berners-Lee trong thời gian làm việc tại CERN (Tổ chức nghiên cứu nguyên tử của Châu Âu đặt tại Thụy Sĩ).
Tim đã tìm ra cách thức để máy tính ở các vị trí, địa điểm khác nhau có thể hiển thị những văn bản có liên kết đến các tập tin văn bản khác. Kết quả nghiên cứu của ông Tim đó là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (Hyper Text Markup Language).
2.2.1 Internet (2)
Một số khái niệm
Địa chỉ IP (Internet Protocol Address)
Khi tham gia vào Interntet, các máy tính gọi là các host, phải mang một địa chỉ IP dùng để nhận dạng. Địa chỉ IP được chia làm 4 số thập phân giới hạn từ 0 - 255, phân cách nhau bằng dấu chấm.
Ví dụ: 172.16.19.5; 172.16.0.3; …
Hệ thống tên miền DNS (Domain Name System)
Địa chỉ IP khó nhớ và khó sử dụng
Xây dựng một hệ thống địa chỉ Internet đê đặt tên cho các host trên Internet
Ví dụ: www.yahoo.com, www.microsoft.com, www.ctu.edu.vn, www.mit.edu, ...
Mỗi host trên Internet sẽ có hai địa chỉ: địa chỉ IP và địa chỉ tên miền được ánh xạ với nhau. Khi người sử dụng dùng tên miền, nó sẽ được chuyển đổi qua địa chỉ IP tương ứng.
Các phần com, edu hay vn trong địa chỉ tên miền ở trên được gọi là tên miền cấp 1 (First-level Domain hay Top-level Domain).
Có hai loại Top-level Domain chính:
2.2.1 Internet (3)
Domain mang tính t/chức
Domain mang tính địa lí
2.2.1 Internet (4)
Nhà cung cấp truy cập Internet IAP (Internet Access Provider)
Là nhà cung cấp dịch vụ đường truyền để kết nối với Internet, quản lý cổng (gateway) nối với quốc tế.
IAP ở Việt Nam: Công ty dịch vụ truyền số liệu VDC thuộc tổng công ty bưu chính viễn thông, cơ quan thực hiện trực tiếp là VNN.
Nhà cung cấp dịch vụ Internet ISP (Internet Service Provider)
Là nhà cung cấp dịch vụ Internet cho các tổ chức và cá nhân, còn được gọi là các ISP thương mại. ISP phải thuê đường truyền và cổng của một IAP.
ISP thương mại ở Việt Nam: Công ty dịch vụ truyền số liệu VDC thuộc tổng công ty bưu chính viễn thông, Công ty FPT thuộc Bộ khoa học công nghệ và môi trường, …
2.2.1 Internet (5)
Người sử dụng Internet
Là người sử dụng các dịch vụ Internet. Những người này phải đăng ký với một ISP, có một tài khoản (Account) để quản lý truy cập và tính toán chi phí phải trả cho ISP. Khi đăng ký với ISP, người sử dụng cần phải biết:
ISP có cung cấp đầy đủ các dịch vụ của Internet không?
ISP được truy nhập thông qua đường điện thoại cục bộ hay đường dài.
Tốc độ đường truyền của ISP.
Phương thức và chi phí phải thanh toán.
2.2.1 Internet (5)
Tài khoản người dùng trên Internet
Khi đăng ký với một ISP, người dùng được cung cấp một tài khoản. Mỗi tài khoản bao gồm tên (User name) và mật khẩu đăng nhập (Password).
Ngoài việc sử dụng tài khoản do ISP cấp để quản lý truy cập và tính toán chi phí, khi sử dụng Internet có thể có nhiều trang Web yêu cầu bạn phải có một tài khoản đăng nhập vào mới sử dụng được một số dịch vụ khác, đó là tài khoản của người dùng Internet.
2.2.2 Các giao thức và dịch vụ trên Internet
Dịch vụ World Wide Web
Dịch vụ thư điện thử (Mail service)
Dịch vụ truyền tập tin (FTP: File transfer Protocol)
Dịch vụ tin điện tử (News)
Dịch vụ World wide web
Đây là khái niệm mà người dùng Internet quan tâm nhiều nhất hiện nay. Người ta viết tắt là WWW hay gọi ngắn gọn là Web. Web là một công cụ, hay đúng hơn là dịch vụ của Internet.
Khác với các dịch vụ trước đây của Internet, Web chứa thông tin bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh và thậm chí cả video được kết hợp với nhau. Web cho phép bạn có thể chui vào mọi ngõ ngách trên Internet, là những điểm chứa cơ sở dữ liệu gọi là Web site. Nhờ có Web, nên dù không phải là một chuyên gia, bạn vẫn có thể sử dụng Internet.
Phần mềm sử dụng để định hướng Web gọi là trình duyệt Web (Web browser). Hiện nay, trình duyệt thông dụng nhất là Netscape của Sun, tiếp đó là Internet Explorer của Microsoft, ngoài ra còn có Opera, Mozilla Firefox, …
Sử dụng dịch vụ web của Internet
a/ Trình duyệt Web
WWW là dịch vụ phổ biến nhất hiện nay. Dịch vụ này cho phép các khách hàng có thể truy xuất tài liệu từ các Server một cách dễ dàng. Một số chương trình duyệt Web nổi tiếng như: Internet Explorer, Mozilla Firefox, Nescape Navigator,…
b/ Hệ thống định vị tài nguyên thống nhất (URL)
Để thuận tiện cho việc truy cập các tài nguyên thông tin trên mạng Internet, người ta quy ước cách định vị tài nguyên gồm 3 phần như sau:
- Phần 1: Giao thức sử dụng.
- Phần 2: Dấu hai chấm
- Phần 3: Địa chỉ tài nguyen
Ví dụ: http://www.vnn.vn/tintuc.html hoặc ftp://microsoft.com
2.2.3 Sử dụng Internet Explorer
Khởi động Internet Explorer:
Chọn Start/ Program Files/ Internet Explorer
D_Click lên biểu tượng IE trên màn hình nền.
Click vào biểu tượng IE trên thanh Taskbar.
Thoát khỏi Internet Explorer:
− Click vào nút Close trên thanh tiêu đề.
− Chọn lệnh File/ Close.
− Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Thanh công cụ
Back: trở về trang trước đó.
Forward: hiển thị trang kế tiếp.
Stop: ngưng tải trang Web hiện hành từ máy chủ.
Refresh: tải lại nội dung trang Web hiện hành.
Home: hiển thị trang khởi đầu, trang này tự động nạp mỗi khi khởi
động IE.
Search: cho phép tìm kiếm.
Favorites: danh sách những trang Web ưa thích.
Media: nạp trang Web có chứa liên kết đến những tài nguyên về Media.
History: liệt kê các trang đã xem trước đó.
Mail: thi hành chương trình nhận gởi Email.
Print: In trang hiện hành.
2.2.3 Sử dụng Internet Explorer (2)
Xem nội dung của trang Web
Nhập địa chỉ của trang Web đó vào thanh địa chỉ.
Click vào hộp kê thả của thanh địa chỉ để chọn trang Web thường hay xem.
Vào menu Favorites rồi chọn tên trang Web cần xem (nếu địa chỉ trang Web đã được lưu lại).
Vào menu File/ Open rồi nhập địa chỉ vào hộp văn bản Open.
2.2.3 Sử dụng Internet Explorer (3)
Nếu trang Web đang xem có chứa những liên kết đến các trang Web khác, Click chuột vào các liên kết đó để chuyển đến trang mới. Click vào nút Back để trở về trang Web trước đó.
Thông thường các liên kết trong trang Web được gạch dưới hoặc sử dụng màu khác với màu của văn bản. Khi đưa con trỏ chuột đến các liên kết, con trỏ chuột sẽ đổi hình dạng thành hình bàn tay. Lúc này thanh trạng thái sẽ hiện lên địa chỉ của liên kết.
Nếu muốn xem nội dung của trang Web liên kết đồng thời vẫn giữ nguyên trang Web hiện hành, nhấn chuột phải vào liên kết, chọn Open in New Window.
Làm việc với các trang Web
a. Lưu nội dung trang Web
Lưu nội dung của các trangeb trên máy cục bộ để xem lại những lần sau mà ko cần phải kết nối Internet
Cách thực hiện:
Truy cập đến trang Web cần lưu nội dung.
Chọn File/ Save As, xuất hiện hộp hội thoại: Save as
Save in: chọn vị trí sẽ lưu trang Web
File name: nhập tên cho trang Web.
Save as type: chọn định dạng muốn lưu, mặc nhiên là dạng trang Web.
Encoding: chuẩn dùng để giải mã nội dung.
Click Save để lưu, Click Cancel để bỏ lưu.
Làm việc với các trang Web (2)
b. Lưu các địa chỉ thường dùng
Chức năng này cho phép lưu địa chỉ của các trang Web thường sử dụng, bạn truy cập các trang này nhanh hơn và cũng không cần thiết phải nhớ chính xác địa chỉ của nó.
Cách thực hiện:
Truy cập đến trang Web cần lưu địa chỉ.
Vào menu Favorites/ Add to Favorites.
Nhập tên cho địa chỉ muốn lưu.
Click OK để lưu lại địa chỉ.
Làm việc với các trang Web (3)
c. Tải tập tin từ Internet
Chức năng này cho phép tải các tập tin văn bản, hình ảnh, hoặc các chương trình ứng dụng từ Internet về máy cục bộ.
Cách thực hiện: Click vào liên kết dùng để tải thông tin:
Open: mở tập tin bằng chương trình ứng dụng phù hợp.
Save: tải tập tin về máy cục bộ.
Cancel: bỏ qua việc tải tập tin.
Ghi chú: nếu liên kết trỏ đến một tập tin văn bản như Word, Excel, Acrobat,… thì khi nhấn chuột vào liên kết, ứng dụng tương ứng sẽ được thi hành để hiển thị nội dung của văn bản đó bên trong cửa sổ IE. Trong trường hợp này, nếu muốn lưu tập tin thì phải nhấn chuột phải, rồi chọn mục Save Target As…
2.2.4 Tìm kiếm thông tin
Tìm kiếm thông tin là hoạt động phổ biến, dễ dàng đối với người sử dụng.
Kết quả tìm kiếm đạt được có thể có nhiều thông tin liên quan đến thông tin cần tìm, vì vậy phải tốn thời gian để lọc lại thông tin phù hợp.
Trên Internet có rất nhiều trang Web cung cấp các công cụ tìm kiếm (search engine). Mỗi công cụ tìm kiếm có những điểm mạnh và điểm yếu riêng.
Một số công cụ tìm kiếm:
VnaSeek
www.msn.com trang Web của hãng Microsoft.
www.yahoo.com trang Web của hãng Yahoo.
www.lycos.com trang Web của hãng Lycos.
www.alltheweb.com trang Web của hãng Fast Search
2.2.4 Tìm kiếm thông tin (2)
Công cụ tìm kiếm Google
Khởi động IE
Nhập địa chỉ Google vào thanh địa chỉ của IE
2.2.4 Tìm kiếm thông tin (3)
Nhập thông tin muốn tìm vào hộp văn bản rồi nhấn Enter hoặc Click vào nút lệnh Google Search.
Thông tin tìm kiếm thường là các từ khóa (keyword) hoặc một cụm từ đặc trưng nhất.
Ghi chú:
Đặt dấu “ trước từ khóa để yêu cầu tìm kiếm chính xác cụm từ cần tìm (liên kết AND)
Không nên nhập vào những từ khóa có nội dung tổng quát vì kết quả tìm kiếm sẽ rất nhiều, thông tin được trả về sẽ không gần với nội dung muốn tìm.
2.2.4 Tìm kiếm thông tin (4)
Để xem kết quả tìm kiếm, nhấn chuột vào một trong các liên kết được liệt kê ra. Ngoài ra, ta có thể nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Open in New Window, làm như thế ta vẫn giữ được trang kết quả tìm kiếm.
2.2.4 Tìm kiếm thông tin (4)
Tìm kiếm nâng cao với Google
Trong trường hợp muốn có kết quả tìm kiếm gần với thông tin đang tìm, ta sử dụng chức năng tìm kiếm nâng cao của Google (Advanced Search).
Find results: đặt điều kiện cho kết quả tìm kiếm:
With all of the words: kết quả tìm kiếm phải bao gồm tất cả các
With the exact phase: kết quả tìm kiếm phải có chính xác cụm từ
With at least one of the word: kết quả tìm kiếm phải có ít nhất một từ cần tìm
Without the word: kết quả tìm kiếm không chứa những từ này
2.2.5 Quản lý và sử dụng thư điện tử
Giới thiệu
Thư điện tử (Email) là phương tiện liên lạc vô cùng tiện lợi trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay. Sử dụng Email ta có thể trao đổi thông tin với bạn bè, đồng nghiệp trên toàn cầu. Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng Email là nhanh, rẻ, mọi lúc mọi nơi.
Thông thường có hai loại mail thông dụng là WebMail và POP Mail.
Webmail là loại mail mà hình thứ cgiao dịch mail giữa Client và Server dựa trên giao thức Web (http), thông thường Webmail là miễn phí.
POP Mail là loại mail mà các Mail Client tương tác với MAIL SERVER bằng giao thức POP3. Mail loại này tiện lợi và an toàn hơn nên thông thường là phải đăng ký thuê bao với nhà cung cấp dịch vụ.
2.2.5 Quản lý và sử dụng thư điện tử (2)
b. Sử dụng Webmail
Bạn muốn có một địa chỉ mail Internet để giao dịch với bạn bè trên thế giới, bạn có thể đến nhà cung cấp dịch vụ Internet để đăng ký hoặc tự tạo cho mình một địa chỉ mail miễn phí trên các Website nổi tiếng như Yahoo, Hotmail, Fpt, Vnn...
Địa chỉ Email (Email Address):
1 định danh trên Internet cho phép người sử dụng Internet nhận biết được chính xác người cần liên hệ, giao dịch, trao đổi thông tin và ra lệnh gửi các thông điệp, tài liệu, hình ảnh..
Cấu trúc một địa chỉ Email:
Tên miền: tên của máy tính làm Server lưu và quản lý địa chỉ Email này.
Tên tài khoản: tên được đăng ký, để phân biệt với các địa chỉ Email khác có cùng tên miền.
[email protected]; [email protected]; [email protected]; …
Tạo địa chỉ E-mail miễn phí
Tạo địa chỉ E-mail miễn phí (2)
Tạo địa chỉ E-mail miễn phí (3)
Tạo địa chỉ E-mail miễn phí (4)
Tạo địa chỉ E-mail miễn phí (4)
Gởi nhận mail
Gởi nhận mail (2)
Gởi nhận mail (3)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)