Dethi

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa | Ngày 26/04/2019 | 117

Chia sẻ tài liệu: dethi thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

SỞ GD VÀ ĐT KON TUM KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA LẦN I NĂM 2016
TRƯỜNG THPT MÔN: SINH HỌC
NGUYỄN VĂN CỪ Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
------------------ ---------------------------------------------
MÃ ĐỀ: 116 (Đề gồm có 04 trang)

Chọn câu trả lời đúng nhất và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm

1/ Bộ ba nào trên mạch gốc của gen mã hóa cho axit amin metionin ?
A. 3’TAX 5’ B. 3’AUG5’ C. 5’AUG3’ D. 5’ATX 3’
2/ Trong trường hợp các gen phân li độc lập, các tính trạng trội lặn hoàn toàn và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-bbD- thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbDD là
A. 1/16 B. 3/32 C. 9/64 D. 3/16
3/ Đột biến nhiễm sắc thể gồm
A. đột biến tự đa bội và dị đa bội B. đột biến số lượng và đột biến cấu trúc
C. đột biến lệch bội và đột biến đa bội D. đột biến đa bội và đột biến dị bội
4/ Nhân tố chính quy định chiều hướng tiến hóa là
A. chọn lọc tự nhiên B. đột biến C. các cơ chế cách ly D. giao phối
5/ Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?
A. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng B. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài
C. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài D. Do nhu cầu sống khác nhau
6/ Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 35%; Ab = aB = 15% B. AB = ab = 15%; Ab = aB = 35%
C. AB = ab = 30%; Ab = aB = 70% D. AB = ab = 70%; Ab = aB = 30%
7/ Một quần xã có các sinh vật sau:
(1)Tảo (2) Sâu đục thân. (3) Cá trắm cỏ (4). Bèo hoa dâu.
(5) Rau mác. (6) Rong đuôi chó. (7) Rắn nước. (8) Cá chép.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (2), (3), (7), (8). B. (1), (4), (5), (6). C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (3), (4), (6).
8/ Thực vật có hoa phát sinh ở
A. kỉ Đệ tam B. kỉ Kreta C. kỉ Triat D. kỉ Cacbon
9/ Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng phản ánh
A. Sự tiến hóa phân ly B. nguồn gốc chung
C. sự tiến hóa đồng quy D. chức năng quy định cấu tạo
10/ Ý nghĩa sinh thái cơ bản của sự phân bố cá thể theo nhóm là
A. giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
C. các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
D. tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
11/ Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-T và ngược lại không được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN (3) phân tử mARN
(4) Quá trình nhân đôi (5) Quá trình dịch mã (6) Quá trình phiên mã
A. (2), (3), (5), (6) B. (1), (2), (4), (6) C. (3), (4), (5), (6) D. (2), (3), (4), (6)
12/ Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến
A. đột biến lặp đoạn. B. đột biến chuyển đoạn C. đột biến thể lệch bội. D. hoán vị gen.
13/ Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa nhưng lại giảm mạnh vào mùa khô. Đây là kiểu biến động:
A. không theo chu kì. B. theo chu kì nhiều năm. C. theo chu kì tuần trăng. D. theo chu kì mùa.
14/ Để nhuộm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể ở châu chấu người ta thường dùng
A. xanh metylen B. oocxein acetic C. thuốc tím D.formandehit
15/ Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các loài tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống nhờ vào lượng tinh bột do tảo lục quang tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?
A. Vật ăn thịt - con mồi. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Hợp tác.
16/ Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 cặp nucleotit và có tỉ lệ A/G=3/2. Số lượng từng loại nucleotit của gen là:
A. A = T = 1200 nu; G = X = 1800 nu. B. A = T =1800 nu; G = X =1200 nu
C. A = T = 600 nu; G = X =900 nu D. A = T =900 nu; G = X = 600nu
17/ Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cá thể lông vàng, các các thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,4 và 0,6 B. 0,2 và 0,8 C. 0,8 và 0,2 D. 0,6 và 0,4
18/ Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là
A.8 B.32 C.16 D.4
19/ Phép lai Aaa x AAa tạo kiểu gen AAa ở thế hệ sau với tỉ lệ:
A.2/9 B.1/2 C.1/4 D.1/8
20/ Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A.11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. B.35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
C.3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. D.1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
21/ Trong các vai trò sau đây của rừng, vai trò nào được xem là quan trọng nhất?
A.Cung cấp gỗ và chất đốt cho con người B.Giúp tránh xói mòn đất.
C.Hạn chế hiện tượng sa mạc hoá. D.Điều hoà khí hậu, góp phần cân bằng sinh thái.
22/ Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.
B.Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
C.Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
D.Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
23/ Nghiên cứu tại một vùng đảo ở Inđônêxia sau đợt phun trào của núi lửa ở đó trở thành môi trường trống trơn - năm 1883. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo các giai đoạn của diễn thế người ta ghi nhận có các quần xã sinh vật như sau:
- Quần xã 1: cỏ lau, sậy, cây gỗ nhỏ có tán rộng trong đó loài ưu thế là lau, sậy.
- Quần xã 2: vi khuẩn, tảo lam, địa y và quyết.
- Quần xã 3: cây gỗ tăng dần về số lượng và độ che phủ, cây lá nến chiếm ưu thế.
- Quần xã 4: cỏ lau, cỏ tranh, sậy.
Có các nhận định sau
(1) Đây là loại diễn thế thứ sinh
(2) Xu hướng chính của diễn thế là phục hồi lại quần xã ban đầu khi chưa có hoạt động của núi lửa.
(3) Thứ tự xuất hiện các quần xã trong quá trình diễn thế là: 2→1→4→3.
(4) Quần xã đầu tiên phát tán đến là vi khuẩn, tảo lam, địa y và quyết.
Số nhận định đúng là
A.3 B.1 C.4 D.2
24/ Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Adenine, Uracine và Guanine. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
A.TAG, GAA, AAT, ATG. B.AAA, XXA, TAA, TXX.
C.ATX, TAG, GXA, GAA. D.AAG, GTT, TXX, XAA.
25/ Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A.Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
B.Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
C.Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
D.Tạo ra cừu Đôly.
26/ Có bao nhiêu ví dụ thuộc về cách li sau hợp tử?
1. Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
2. Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài sống dưới nước loài kia sống trên cạn.
3. Các protein bề mặt của trứng và tinh trung nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
4. Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương Đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương Tây giao phối vào cuối hè.
5. Một số loài kì giông sống cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phân lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bất thụ.
6. Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường và hữu thụ nhưng con lai hai dòng mang nhiều đột biến lặn nên kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.
A.3 B.4 C.2 D.5
27/ Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 96 B. 108 C. 432 D. 256
28/ Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa D và E là 20%, giữa A và B không có hoán vị gen. Xét phép lai:  x Y, tính theo lý thuyết, tỉ lệ các cá thể con có có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là  là
A. 10 %. B. 7,5%. C. 18,25%. D. 12,5%.
29/ Cà chua có 12 nhóm gen liên kết, số nhiễm sắc thể có trong một tế bào thể ba của loài là
A. 36. B. 25 C. 13. D. 12
30/Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (Aa, Bb, Dd, Hh) quy định. Trong kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây cao nhất có chiều cao 180 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo đời con F2, trong số các cây F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165 cm là
A. 27/128 B.35/128 C.16/135 D.21/43
31/ Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Nhận định nào sau đây đúng?
(1) Màu lông trắng là do cặp gen lặn này át chế không cho gen trội khác biểu hiện
(2) Trong số con cánh trắng ở F2, số con cái có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ là 1/7
(3) Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cái cánh đen ở đời F2
(4) Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì thu được Fa : 3 con cái cánh đen: 3 con đực cánh đen: 1 con cái cánh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)