ĐỀ VĂN 6 KỲ 2 1314
Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Chí |
Ngày 17/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VĂN 6 KỲ 2 1314 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn – lớp 6
Năm học: 2013 – 2014
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: VĂN – TIẾNG VIỆT(4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
“Những động tác thả sào, rút sào, rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa gì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của trường sơn oai linh hùng vĩ.”
Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ? Của ai ?
Đoạn văn trên đã sử dụng phép tu từ nào ?
Nội dung và nghệ thuật chủ yếu của văn bản trên là gì ?
Câu 2: (2 điểm)
a) Thế nào là thành phần chính, thành phần phụ của câu ?
b) Xác định thành phần câu trong câu sau:
“Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.”
(Thép Mới)
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Từ bài Lao xao của Duy Khán hãy tả khu vườn cây trái vào một buổi sáng đẹp trời.
----------------------
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN 6 - HỌC KÌ II
Năm học 2013-2014
Phần 1: Văn –Tiếng Việt:(4 điểm)
Câu 1:(2 điểm)
a) Đoạn văn trên trích từ văn bản Vượt thác của Võ Quảng (0,5 điểm)
b) Đoạn văn trên đã sử dụng phép tu từ so sánh (0.5 điểm)
c) Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. (0,5 điểm)
Nghệ thuật tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác rất tự nhiên sinh động.. (0,5 điểm)
Câu 2::(2 điểm)
a) Thành phần chính là thành phần bắt buộc có mặt để câu có cấu tạo đầy đủ và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt là thành phần phụ. (1điểm)
b) Cây tre: chủ ngữ (0,5 điểm)
Là người bạn thân của nông dân Việt Nam: vị ngữ (0,5 điểm)
Phần II: Tập làm văn ( 6 điểm)
I. Yêu cầu chung
- Viết đúng thể loại văn tả cảnh, vận dụng được ngôi kể thứ nhất.
- Bài viết phải có bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng, sử dụng từ ngữ, hình ảnh gợi tả, diễn đạt trôi chảy, viết đúng chính tả, ngữ pháp.
- Nội dung dựa vào bài Lao Xao của Duy Khán, tả khu vườn cây trái vào một buổi sáng đẹp trời.Tập trung tả những hình ảnh, chi tiết nổi bật của khu vườn với các kĩ năng quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh, nhận xét
II. Yêu cầu cụ thể.
a) Mở bài: (1 điểm)
Giới thiệu khái quát về khu vườn.
b) Thân bài: (4 điểm)
Tả khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời
- Tả không khí, quang cảnh chung của buổi sáng( sương, mặt trời, những cơn gió...)
- Tả chi tiết về các loại cây trong khu vườn (cây khế, ổi, xoài, nhãn, dừa..) chú ý miêu tả thân, lá, cành, hoa, quả, mùi hương.
- Tả đan xen kể các kỉ niệm của người trồng ra loài cây ấy - tình cảm, ước vọng
- Tả về các loài chim (tiếng hót, màu lông, đặc tính riêng), loài bướm, loài ong đến hút mật ở khu vườn
- Khu vườn đã đem lại lợi ích về vật chất và tinh thần cho con người
c) Kết bài: (1 điểm)
Cảm nghĩ của mình về khu vườn đó
III. Hướng dẫn cho điểm
Điểm 5.5- 6: Bài làm đạt yêu cầu như đáp án, diễn đạt trôi chảy, văn viết có hình ảnh, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
Điểm 4.5- 5: Bài làm đạt yêu cầu như đáp án song có một số lỗi sai sót về chính tả hoặc diễn đạt.
Điểm 3
Môn: Ngữ văn – lớp 6
Năm học: 2013 – 2014
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: VĂN – TIẾNG VIỆT(4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
“Những động tác thả sào, rút sào, rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa gì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của trường sơn oai linh hùng vĩ.”
Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ? Của ai ?
Đoạn văn trên đã sử dụng phép tu từ nào ?
Nội dung và nghệ thuật chủ yếu của văn bản trên là gì ?
Câu 2: (2 điểm)
a) Thế nào là thành phần chính, thành phần phụ của câu ?
b) Xác định thành phần câu trong câu sau:
“Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.”
(Thép Mới)
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Từ bài Lao xao của Duy Khán hãy tả khu vườn cây trái vào một buổi sáng đẹp trời.
----------------------
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN 6 - HỌC KÌ II
Năm học 2013-2014
Phần 1: Văn –Tiếng Việt:(4 điểm)
Câu 1:(2 điểm)
a) Đoạn văn trên trích từ văn bản Vượt thác của Võ Quảng (0,5 điểm)
b) Đoạn văn trên đã sử dụng phép tu từ so sánh (0.5 điểm)
c) Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. (0,5 điểm)
Nghệ thuật tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác rất tự nhiên sinh động.. (0,5 điểm)
Câu 2::(2 điểm)
a) Thành phần chính là thành phần bắt buộc có mặt để câu có cấu tạo đầy đủ và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt là thành phần phụ. (1điểm)
b) Cây tre: chủ ngữ (0,5 điểm)
Là người bạn thân của nông dân Việt Nam: vị ngữ (0,5 điểm)
Phần II: Tập làm văn ( 6 điểm)
I. Yêu cầu chung
- Viết đúng thể loại văn tả cảnh, vận dụng được ngôi kể thứ nhất.
- Bài viết phải có bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng, sử dụng từ ngữ, hình ảnh gợi tả, diễn đạt trôi chảy, viết đúng chính tả, ngữ pháp.
- Nội dung dựa vào bài Lao Xao của Duy Khán, tả khu vườn cây trái vào một buổi sáng đẹp trời.Tập trung tả những hình ảnh, chi tiết nổi bật của khu vườn với các kĩ năng quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh, nhận xét
II. Yêu cầu cụ thể.
a) Mở bài: (1 điểm)
Giới thiệu khái quát về khu vườn.
b) Thân bài: (4 điểm)
Tả khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời
- Tả không khí, quang cảnh chung của buổi sáng( sương, mặt trời, những cơn gió...)
- Tả chi tiết về các loại cây trong khu vườn (cây khế, ổi, xoài, nhãn, dừa..) chú ý miêu tả thân, lá, cành, hoa, quả, mùi hương.
- Tả đan xen kể các kỉ niệm của người trồng ra loài cây ấy - tình cảm, ước vọng
- Tả về các loài chim (tiếng hót, màu lông, đặc tính riêng), loài bướm, loài ong đến hút mật ở khu vườn
- Khu vườn đã đem lại lợi ích về vật chất và tinh thần cho con người
c) Kết bài: (1 điểm)
Cảm nghĩ của mình về khu vườn đó
III. Hướng dẫn cho điểm
Điểm 5.5- 6: Bài làm đạt yêu cầu như đáp án, diễn đạt trôi chảy, văn viết có hình ảnh, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
Điểm 4.5- 5: Bài làm đạt yêu cầu như đáp án song có một số lỗi sai sót về chính tả hoặc diễn đạt.
Điểm 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Chí
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)