DE VAN 6- KHAO SAT 29/4- HAY

Chia sẻ bởi Ninh Thị Loan | Ngày 17/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: DE VAN 6- KHAO SAT 29/4- HAY thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Trường tHCS
Tân Trường
29/4 /2012
Đề kiểm tra khảo sát chất lượng Đợt V
Năm học 2011 - 2012
Môn : Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 60 phút

Câu 1 - 4 điểm (Chỉ nên dành thời gian 10 phút đẻ làm câu hỏi này)
a. Hãy chỉ rõ từ ngữ nào có tác dụng nhân hóa trong đoạn thơ sau và cho biết đó là kiểu nhân hóa nào?
Cây dừa cao tỏa nhiều tàu
Dang tay đón gió, gật đầu chào trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa đàn lợn con nằm trên cao. (Trần Đăng Khoa, Cây dừa)
b. Hãy viết thêm chủ ngữ, vị ngữ thích hợp vào chỗ trống sau để được câu trần thuật đơn hợp lí:
Năm học 2011 – 2012, ...
c. Câu văn sau được trích từ văn bản nào, của ai? Trong câu văn cảnh sinh hoạt của ”cái giếng nước ngọt” được so sánh với những gì?:
”Cái giếng nước ngọt ở rìa một hòn đảo giữa bể, cái sinh hoạt của nó vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”.
Câu 2 - 6 điểm (Dành 45 đến 50 phút đê viết bài văn)
Học tập cách tả thầy giáo Ha-men của nhà văn An-phông-xơ. Đô-đê, hãy tả lại hình dáng và tính tình của một thầy giáo (cô giáo) đã từng dạy em.
(Bài văn viết trong 0 1 trang giấy kiểm tra)

------- Hết --------



























Trường tHCS
Tân Trường

Đề kiểm tra khảo sát chất lượng Đợt V
Năm học 2011 - 2012
Môn : Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 60 phút

Hướng dẫn đáp án, biểu điểm.
Câu/ý
Nội dung cần đạt
Điểm

Câu 1
4 đ
a/1,5đ
- Nêu được 2 từ ngữ dùng để nhân hóa cây dừa - được 1 điểm:
+ dang tay đón gió
+ gật đầu chào trăng
- Nêu đúng kiểu nhân hóa - được 0,5 điểm:
Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
1,5đ


b/ 1đ
- Điền được chủ ngữ, vị ngữ thích hợp vào chỗ trống dể tạo thành câu trần thuật đơn hợp lí (phần trạng ngữ bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, vị ngữ về thời gian) - được 1 điểm.
Ví dụ: Năm học 2011 - 2012, em// được công nhận là học sinh giỏi. (hoặc: Năm học 2011 - 2012, em là học sinh lớp 6.)
1 đ


c/1,5đ
- đúng, viết đúng chính tả tên văn bản, tên tác giả của câu văn - được 0,5 điểm:
Câu văn trích từ văn bản ”Cô Tô” của Nguyễn Tuân.
Chỉ rõ được cảnh sinh hoạt ở ”cái giếng nước ngọt” được so sánh với hai hình ảnh – được 1 điểm, :
+ vui như một cái bến.
+ đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền.

1,5đ

Câu 2
6 điểm
Bài làm văn cần đạt các yêu cầu sau:

* Về hình thức:
Bài văn miêu tả tả người sáng tạo, có bố cục ba phần, mỗi phần có một nhiệm vụ cụ thể. Biết dùng từ ngữ để miêu tả, viết câu đúng ngữ pháp và hợp ngữ nghĩa. Biết dựng đoạn và kiên kết đoạn. Biết sử dụng phép tu từ hợp lí để miêu tả. Lời văn chân thành, có cảm xúc, không viết sai chính tả. Bài viết trong 01 trang giấy kiểm tra.
* Về nội dung:
Học tập cách miêu tả người trong văn bản Buổi học cuối cùng để tả hình dáng, tính tình của thầy (cô) giáo đã dạy mình. Chọn được đối tượng, lựa chọn thái độ, vị trí quan sát đối tượng hợp lí. Biết lựa chọn đặc điểm, chi tiết tiêu biểu về hình dáng, tính tình và trình bày kết quả quan sát theo một trình tự. Biết đặt đói tượng vào thời gian, không gian cụ thể để tả. Bài văn đảm bảo liên kết hình thức, nội dung (liên kết chủ đề, liên kết loogic).
Giáo viên có thể tham
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ninh Thị Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)