Đề Văn 6 -HK1(09-10)

Chia sẻ bởi Trần Văn Sum | Ngày 17/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Đề Văn 6 -HK1(09-10) thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐT NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian giao đề)

PHẦN I: TỰ LUẬN (7 điểm - Thời gian làm bài: 75 phút)
Câu 1: (2 điểm) Học sinh chọn 1 trong 2 câu:
Câu a: So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa hai loại truyện dân gian: truyền thuyết và cổ tích.
Câu b: So sánh sự khác nhau giữa danh từ và động từ.
Câu 2: (5 điểm) Học sinh chọn 1 trong 2 đề:
Đề 1: Kể lại truyện “Sơn Tinh- Thủy Tinh” với ngôi kể là Sơn Tinh.
Đề 2: Kể lại truyện “Sự tích hồ Gươm” với ngôi kể là Lê Lợi.






PHẦN II: TRẮC NGHIỆM (3 điểm - Thời gian làm bài: 15 phút. Học sinh làm bài trên tờ giấy thi)


Câu1: Truyện “Con Rồng cháu Tiên” nhằm:
A. Giải thích, suy tôn thần Lạc Long Quân và Âu Cơ.
B. Giải thích, suy tôn vị vua Hùng đầu tiên của dân tộc Việt.
C. Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi bằng các chi tiết hoang đường, kì ảo.
D. Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện nguyện vọng đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người Việt.
Câu 2: Trong các từ dưới đây, từ Hán Việt là từ:
A. lưỡi búa B. gia tài.
C. khôn lớn. D. gốc đa.
Câu 3: Truyện ngụ ngôn được sáng tác nhằm mục đích:
A. bóng gió khuyên nhủ, răn dạy bài học trong cuộc sống.
B. tạo nên tiếng cười nhẹ nhàng giải trí.
C. thể hiện ước mơ về một lẽ công bằng.
D. tạo tiếng cười chế giễu, phê phán.
Câu 4: Truyện “Thánh Gióng” gọi là truyện truyền thuyết bởi vì:
A. Đó là câu chuyện có nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo, có liên quan đến lịch sử.
B. Đó là câu chuyện có liên quan đến nhân vật lịch sử.
C. Đó là câu chuyện có yếu tố hoang đường, thể hiện được sự nhìn nhận, đánh giá của nhân dân về các anh hùng ngày xưa.
D. Đó là câu chuyện kể truyền miệng từ đời này sang đời khác.
Câu 5: Trong cụm danh từ “một phép thần thông”, từ trung tâm là:
A. thần thông B. thần
C. một D. phép
Câu 6: Trong câu “Người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh.”, từ le lói được dùng với nghĩa là:
A. Ánh sáng nhỏ, yếu
B. Ánh sáng mạnh, chói chang
C. Tia sáng mạnh
D. Ánh sáng lúc ẩn, lúc hiện
Câu 7: Phần thân bài của văn tự sự có chức năng:
A. Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc
B. Kể kết cục sự việc
C. Kể diễn biến sự việc
D. Nêu ý nghĩa bài học
Câu 8: Truyện “Thạch Sanh”, “Em bé thông minh”, “Cây bút thần” thuộc loại:
A. truyện truyền thuyết B. truyện cổ tích
C. truyện cười D. truyện ngụ ngôn
Câu 9: Điền đúng tên nhân vật trong các truyện cổ tích đã học vào chỗ trống dưới đây:
A. Người có tài hô mưa gọi gió là:…
B. Người dùng thủ đoạn để cướp công của bạn là:…
(Cách trình bày vào bài làm:
A:………………… B:………………)
Câu 10: Ghép lại cho đúng tên văn bản và tên nhân vật chính:
A. Thạch Sanh, Lí Thông. 1. Mã Lương
B. Sự tích hồ Gươm. 2. Thạch Sanh
3. Lê Lợi
(Cách trình bày vào bài làm:
A - . . . . . ; B - . . . . . . )

---HẾT---
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6

PHẦN I: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Học sinh chọn 1 trong 2 câu
Câu a: - Giống nhau:
+ Đều có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. (0.5 điểm)
+ Có nhiều chi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Sum
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)