Đề Văn 6-HK1(08-09)-Ninh Hòa
Chia sẻ bởi Trần Văn Sum |
Ngày 17/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: Đề Văn 6-HK1(08-09)-Ninh Hòa thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐT NINH HOÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm – thời gian làm bài 15 phút. Chọn câu trả lời đúng, mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Truyện Thánh Gióng được xếp vào thể loại truyền thuyết vì đó là:
A. Câu chuyện liên quan đến các nhân vật lịch sử.
B. Câu chuyện dân gian kể về các nhân vật thời xưa.
C. Câu chuyện dân gian, có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo và liên quan đến sự thật lịch sử.
D. Câu chuyện được kể truyền miệng từ đời này sang đời khác.
Câu 2: Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” (Con Rồng cháu Tiên) là:
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.
B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang.
C. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà.
D. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc.
Câu 3: Chi tiết trong truyền thuyết “Thánh Gióng” không liên quan đến sự thật lịch sư ûlà:
A. Đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng.
B. Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta.
C. Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi.
D. Hiện nay vẫn còn đền thờ ở làng Phù Đổng, tục gọi là làng Gióng.
Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Thuỷ Tinh và Sơn Tinh là:
A. Hùng Vương kén rể
B. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ
C. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thuỷ Tinh
D. Thuỷ Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ
Câu 5: Trong các truyện dưới đây, truyện cười là truyện:
A. Cây bút thần B. Thánh Gióng
C. Treo biển D. Ếch ngồi đáy giếng
Câu 6: Định nghĩa chính xác nhất về danh từ là:
A. Từ chỉ người nói chung.
B. Từ chỉ vật, khái niệm, hiện tượng
C. Từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng
D. Từ chỉ người, vật nói chung
Câu 7: Trong các từ sau, từ láy là từ:
A. học sinh B. cây cỏ
C. chăn nuôi D. chăm sóc
Câu 8: Chủ đề trong văn bản tự sự là:
A. Vấn đề mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
B. Vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
C. Vấn đề giáo dục mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
D. Vấn đề đạo lý, giáo huấn mà người viết muốn đặt ra.
Câu 9: Các danh từ chỉ đơn vị sau được sắp xếp theo các nhóm cùng loại, nhưng có một từ xếp nhầm vị trí. Từ đó nằm trong nhóm:
A. thúng (gạo), lu (nước), nồi (cơm), thằng (bé)
B. con (mèo), quả (ớt), tấm (bảng),viên (kẹo)
C. mét (vải), lít (nước), kilôgam (đường), tạ (muối)
D. con (bé), viên (quan), thằng (nhỏ)
Câu 10: Nhân vật trong văn tự sự được thể hiện qua các mặt:
A. Tên gọi B. Lai lịch
C. Tính nết, hành động, hình dáng
D. Tất cả đều đúng.
Câu 11: Chức năng chủ yếu của văn tự sự là:
A. Kể người và kể vật
B. Kể người và kể việc
C. Thuyết minh cho nhân vật và sự kiện
D. Tả người và miêu tả công việc
Câu 12: Nhóm từ liên quan đến chỉ từ là:
A. Những, các, từng B. Này, nọ, kia
C. Một, ba, năm D. Tá, chục, đôi
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm – Thời gian làm bài 75 phút)
Câu 1: (2 điểm) Truyện Thạch Sanh có nhiều chi tiết thần kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết tiếng đàn và niêu cơm đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu. Em hãy nêu ý nghĩa của những chi tiết đó.
Câu 2: (5 điểm) Đóng vai Mã Lương trong truyện “Cây bút thần”, hãy kể lại từ lúc “Vua phái triều thần đến
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm – thời gian làm bài 15 phút. Chọn câu trả lời đúng, mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Truyện Thánh Gióng được xếp vào thể loại truyền thuyết vì đó là:
A. Câu chuyện liên quan đến các nhân vật lịch sử.
B. Câu chuyện dân gian kể về các nhân vật thời xưa.
C. Câu chuyện dân gian, có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo và liên quan đến sự thật lịch sử.
D. Câu chuyện được kể truyền miệng từ đời này sang đời khác.
Câu 2: Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” (Con Rồng cháu Tiên) là:
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.
B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang.
C. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà.
D. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc.
Câu 3: Chi tiết trong truyền thuyết “Thánh Gióng” không liên quan đến sự thật lịch sư ûlà:
A. Đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng.
B. Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta.
C. Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi.
D. Hiện nay vẫn còn đền thờ ở làng Phù Đổng, tục gọi là làng Gióng.
Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Thuỷ Tinh và Sơn Tinh là:
A. Hùng Vương kén rể
B. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ
C. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thuỷ Tinh
D. Thuỷ Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ
Câu 5: Trong các truyện dưới đây, truyện cười là truyện:
A. Cây bút thần B. Thánh Gióng
C. Treo biển D. Ếch ngồi đáy giếng
Câu 6: Định nghĩa chính xác nhất về danh từ là:
A. Từ chỉ người nói chung.
B. Từ chỉ vật, khái niệm, hiện tượng
C. Từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng
D. Từ chỉ người, vật nói chung
Câu 7: Trong các từ sau, từ láy là từ:
A. học sinh B. cây cỏ
C. chăn nuôi D. chăm sóc
Câu 8: Chủ đề trong văn bản tự sự là:
A. Vấn đề mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
B. Vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
C. Vấn đề giáo dục mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
D. Vấn đề đạo lý, giáo huấn mà người viết muốn đặt ra.
Câu 9: Các danh từ chỉ đơn vị sau được sắp xếp theo các nhóm cùng loại, nhưng có một từ xếp nhầm vị trí. Từ đó nằm trong nhóm:
A. thúng (gạo), lu (nước), nồi (cơm), thằng (bé)
B. con (mèo), quả (ớt), tấm (bảng),viên (kẹo)
C. mét (vải), lít (nước), kilôgam (đường), tạ (muối)
D. con (bé), viên (quan), thằng (nhỏ)
Câu 10: Nhân vật trong văn tự sự được thể hiện qua các mặt:
A. Tên gọi B. Lai lịch
C. Tính nết, hành động, hình dáng
D. Tất cả đều đúng.
Câu 11: Chức năng chủ yếu của văn tự sự là:
A. Kể người và kể vật
B. Kể người và kể việc
C. Thuyết minh cho nhân vật và sự kiện
D. Tả người và miêu tả công việc
Câu 12: Nhóm từ liên quan đến chỉ từ là:
A. Những, các, từng B. Này, nọ, kia
C. Một, ba, năm D. Tá, chục, đôi
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm – Thời gian làm bài 75 phút)
Câu 1: (2 điểm) Truyện Thạch Sanh có nhiều chi tiết thần kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết tiếng đàn và niêu cơm đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu. Em hãy nêu ý nghĩa của những chi tiết đó.
Câu 2: (5 điểm) Đóng vai Mã Lương trong truyện “Cây bút thần”, hãy kể lại từ lúc “Vua phái triều thần đến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Sum
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)