ĐỀ VĂN 11CB-HK2-S1

Chia sẻ bởi Đào Phú Hùng | Ngày 26/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VĂN 11CB-HK2-S1 thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II,
MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 (CT CHUẨN)
Thời gian: 90 phút

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:

1. Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì 2, môn Ngữ văn 11 của học sinh.
2. Khảo sát, bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 11 học kì 2 theo 3 nội dung quan trọng: Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Cụ thể: Đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Nhớ được những kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm, thể loại các tác phẩm đã học.
- Hiểu và vận dụng các phạm vi kiến thức Tiếng Việt, Làm văn:Nghĩa của câu, đặc điểm loại hình của tiếng việt, Phong cách ngôn ngữ chính luận; Thao tác lập luận bác bỏ, Thao tác lập luận bình luận.
- Vận dụng kiến thức văn học để giải quyết một vấn đề nghị luận văn học.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Trắc nghiệm kết hợp tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm phần Trắc nghiệm trong 15 phút; phần Tự luận trong 75 phút.

III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Liệt kê các Chuẩn KTKN của chương trình Ngữ văn 11, học kì 2;
Chọn các nội dung cần đánh giá;
Thực hiện các bước thiết lập ma trận.
Xác định khung ma trận:





Mức độ

Chủ đề
Nhận biết

Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng


TN
TN
TN
TL


1. Tiếng Việt:
Nghĩa của câu, đặc điểm loại hình của tiếng việt, Phong cách ngôn ngữ chính luận.
NHận biết nghĩa của câu, phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngôn ngữ chính luận.
- Hiểu nghĩa của câu và các đặc trưng ngôn ngữ chính luận.




Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
2
2


4


0,5
0,5


1,0 = 10 %


2.Văn học:
- Văn bản văn học
- Nhận biết khái quát về tác giả và tác phẩm.
- Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm
So sánh để nhận ra phong cách tác giả, đặc điểm từ ngữ và câu văn



Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
2
2
4

8


0,5
0,5
1.0

2,0 = 20 %

3. Làm văn:
- Nghị luận văn học


Vận dụng kiến thức về tác giả, tác phẩm, đặc trưng thể loại, kĩ năng làm văn để viết bài nghị luận văn học phân tích niềm vui sướng say mê của nhà thơ khi bắt gặp lý tưởng của Đảng Cộng sản trong bài thơ TỪ ẤY của Tố Hữu.


Số câu
Số diểm Tỉ lệ


1
1




7,0
 7,0 = 70 %

Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
4
1,0
10%
4
1,0
10%
4
1,0
10%
1
7,0
70%
13
10.0
100%








IV. Đề kiểm tra
GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG ĐỀ THI KÌ II ( 2010-2011)
Môn :-11 (CB)
gian:90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Mã đề: 615


I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM ):
Câu 1. Trong bài thơ HẦU TRỜI, nhà thơ Tản Đà đã vẽ một bức tranh chân thực và cảm động về cuộc đời cơ cực, tủi hổ của mình, cũng là của bao nhiêu người nghệ sĩ tài hoa trong xã hội thực dân phong kiến.Chi tiết nào không có trong bức tranh ấy?
A. Sống không có nhà cửa đàng hoàng B. Bị o ép đủ điều
C. Chết chẳng có quan tài cho tươm tất D. Thân phận rẻ rúng, làm chẳng đủ ăn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Phú Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)