Đề Văn 10-k2-S1
Chia sẻ bởi Trưng Vương Quy Nhơn |
Ngày 26/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề Văn 10-k2-S1 thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT AN NHƠN I
Mã đề : 048
ĐỀ THI HỌC KỲ I I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN Văn - 10
Thời gian làm bài:90 phút;
I. Phần trắc nghiệm khách quan: chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi:
1. Biện pháp nào đảm bảo tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh?
A. Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết
B. Chú ý đến thời điểm xuất bản của các tài liệu
C. Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, tìm được tài liệu có giá trị
D. Tất cả đều đúng
2. Đối tượng phê phán trước hết của truyện “Truyền kì mạn lục” là:
A. thần. B. Dạ xoa. C. Hồn ma tướng giặc D. Diêm Vương.
3. Nội dung nào không phải là nội dung chính trong “ Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”?
A. Ca ngợi tấm gương dũng cảm của Tử Văn B. Phê phán mê tín dị đoan
C. Ca ngợi nhân cách cứng cỏi của kẻ sĩ D. Đề cao tinh thần trọng đạo lí
4. Văn bản là gì?
A. Văn bản là đơn vị giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B. Văn bản thường bao gồm nhiều câu.
C. Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
D. Cả A,B,C đều đúng.
5. ‘ Chinh phụ ngâm’ của Đặng Trần Côn được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật. B. Trường đoản cú.
C. Song thất lục bát. D. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
6. Nội dung chính của đoạn trích “ Nỗi thương mình” (Trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du) là gì?
A. Nỗi cô đơn, chán chường của Kiều ở Lầu Xanh B. Thái độ thờ ơ của Kiều với cả thú vui
C. ở Xanh D. Nỗi đau thân phận, sự ý thức nhân phẩm của Kiều
7. Đánh giá nào đúng với “Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ?
A. Là một tác phẩm có lối phục bút tài tình B. Là một áng thiên cổ kì bút
C. Là một tác phẩm vô tiền khoáng hậu D. Là một áng thiên cổ hùng văn
8. Nhận xét nào sau đây không đúng với Trần Quốc Tuấn:
A. Là một người cống hiến cho đời sau nhiều tác phẩm quân sự có giá trị.
B. Là một người cha nghiêm khắc giáo dục con cái.
C. Là một vị tướng anh hùng, đầy tài năng mưu lược.
D. Là một vị vua đặt tình nhà trên nợ nước.
9. Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì?
A. Là cách thức trình bày lí lẽ và dẫn chứng
B. Là tư tưởng, quan của người viết về vấn đề nghị luận
C. Là những bằng chứng lấy từ thực tế cuộc sống
D. Là vấn đề được đem ra bàn bạc, đánh giá
10. Tiếng việt có nguồn gốc là:
A. Từ Trung Quốc B. Bản địa C. Tất cả đều sai D. Từ các nước Nam Á
11. Bài tựa “Trích diễm thi tập” được Hoàng Đức Lương viết vào năm nào?
A. 1497 B. 1498 C. 1496 D. 1487
12. ‘Hồi trống’ trong đoạn trích Hồi trống Cổ Thành -La Quán Trung mang ý nghĩa gì ?
A. Giúp anh em Quan Công – Trương Phi đoàn tụ. B. dương tính cương trực của Trương Phi.
C. Giải quyết nổi oan khuất cho Quan Công. D. Tất cả đều đúng.
II. T ự luận
Câu 1: Hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành thiên tài Nguyễn Du? Trong đó nhân tố nào quan trọng nhất ?
Câu 2: Phân tích diễn biến tâm trạng Người chinh phụ qua đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ ( Đặng Trần Côn).Từ đó em có cảm nhận gì về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
------------------------------------------ Hết -----------------------------------------------
SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT AN NHƠN I
Mã đề : 049
ĐỀ THI HỌC KỲ I I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN Văn - 10
Thời gian làm bài:90 phút;
I.
TRƯỜNG THPT AN NHƠN I
Mã đề : 048
ĐỀ THI HỌC KỲ I I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN Văn - 10
Thời gian làm bài:90 phút;
I. Phần trắc nghiệm khách quan: chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi:
1. Biện pháp nào đảm bảo tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh?
A. Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết
B. Chú ý đến thời điểm xuất bản của các tài liệu
C. Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, tìm được tài liệu có giá trị
D. Tất cả đều đúng
2. Đối tượng phê phán trước hết của truyện “Truyền kì mạn lục” là:
A. thần. B. Dạ xoa. C. Hồn ma tướng giặc D. Diêm Vương.
3. Nội dung nào không phải là nội dung chính trong “ Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”?
A. Ca ngợi tấm gương dũng cảm của Tử Văn B. Phê phán mê tín dị đoan
C. Ca ngợi nhân cách cứng cỏi của kẻ sĩ D. Đề cao tinh thần trọng đạo lí
4. Văn bản là gì?
A. Văn bản là đơn vị giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B. Văn bản thường bao gồm nhiều câu.
C. Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
D. Cả A,B,C đều đúng.
5. ‘ Chinh phụ ngâm’ của Đặng Trần Côn được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật. B. Trường đoản cú.
C. Song thất lục bát. D. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
6. Nội dung chính của đoạn trích “ Nỗi thương mình” (Trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du) là gì?
A. Nỗi cô đơn, chán chường của Kiều ở Lầu Xanh B. Thái độ thờ ơ của Kiều với cả thú vui
C. ở Xanh D. Nỗi đau thân phận, sự ý thức nhân phẩm của Kiều
7. Đánh giá nào đúng với “Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ?
A. Là một tác phẩm có lối phục bút tài tình B. Là một áng thiên cổ kì bút
C. Là một tác phẩm vô tiền khoáng hậu D. Là một áng thiên cổ hùng văn
8. Nhận xét nào sau đây không đúng với Trần Quốc Tuấn:
A. Là một người cống hiến cho đời sau nhiều tác phẩm quân sự có giá trị.
B. Là một người cha nghiêm khắc giáo dục con cái.
C. Là một vị tướng anh hùng, đầy tài năng mưu lược.
D. Là một vị vua đặt tình nhà trên nợ nước.
9. Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì?
A. Là cách thức trình bày lí lẽ và dẫn chứng
B. Là tư tưởng, quan của người viết về vấn đề nghị luận
C. Là những bằng chứng lấy từ thực tế cuộc sống
D. Là vấn đề được đem ra bàn bạc, đánh giá
10. Tiếng việt có nguồn gốc là:
A. Từ Trung Quốc B. Bản địa C. Tất cả đều sai D. Từ các nước Nam Á
11. Bài tựa “Trích diễm thi tập” được Hoàng Đức Lương viết vào năm nào?
A. 1497 B. 1498 C. 1496 D. 1487
12. ‘Hồi trống’ trong đoạn trích Hồi trống Cổ Thành -La Quán Trung mang ý nghĩa gì ?
A. Giúp anh em Quan Công – Trương Phi đoàn tụ. B. dương tính cương trực của Trương Phi.
C. Giải quyết nổi oan khuất cho Quan Công. D. Tất cả đều đúng.
II. T ự luận
Câu 1: Hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành thiên tài Nguyễn Du? Trong đó nhân tố nào quan trọng nhất ?
Câu 2: Phân tích diễn biến tâm trạng Người chinh phụ qua đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ ( Đặng Trần Côn).Từ đó em có cảm nhận gì về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
------------------------------------------ Hết -----------------------------------------------
SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT AN NHƠN I
Mã đề : 049
ĐỀ THI HỌC KỲ I I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN Văn - 10
Thời gian làm bài:90 phút;
I.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trưng Vương Quy Nhơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)