Đề và đáp án Văn 10 ( HKII)

Chia sẻ bởi Đào Thị Hồng Hạnh | Ngày 26/04/2019 | 161

Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án Văn 10 ( HKII) thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: Ngữ Văn - Lớp 10
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Thời gian: 90phút


I. PHẦN ĐỌC - HIỂU ( 5 điểm)

Câu 1: (4 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

“Tiếng nĩi là người bảo vệ qúi báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phĩng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện dữ dìn tiếng nĩi của mình và ra sức làm cho tiếng nĩi ấy phong phú hơn để cĩ khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của châu Âu, việc giải phĩng dân tộc An Nam chỉ cịn là vấn đề thời gian. Bất cứ người an nam nào vứt bõ tiếng nĩi của mình, thì cũng đương nhiên khướt từ niềm hi vọng giải phĩng giống nịi….Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với từ chối sự tự do của mình…”
( Trích “Tiếng mẹ đẻ- Nguồn giải phĩng các dân tộc bị áp bức ”- Nguyễn An Ninh )

a/ Nêu nội dung của đoạn trích
b/ Chỉ ra các lỗi sai về chính tả trong đoạn trích?
c/ Viết đoạn văn ngắn (theo thao tác diễn dich hoặc qui nạp) bàn về vấn đề bảo vệ tiếng nói của dân tộc trong thời kỳ hội nhập hiện nay.
Câu 2: (1 điểm)
Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong câu thơ sau:
" Người nắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)

II. PHẦN LÀM VĂN (5 điểm)
Phân tích lời nhờ cậy, thuyết phục của Thúy Kiều khi trao duyên trong 12 câu đầu trong đoạn trích " Trao duyên" ( Trích " Truyện Kiều" của Nguyễn Du).

------ Hết ------














HƯỚNG DẪN CHẤM VĂN 10
( KIỂM TRA HỌC KÌ II)
I. Đọc - hiểu
ĐÁP ÁN
ĐIỂM

Câu 1
Câu a. Học sinh nêu được nội dung đoạn trích: Vai trò của tiếng nói dân tộc trong việc giải phóng các dân tộc bị áp bức.
( G/v căn cứ cách trình bày và diễn đạt của học sinh để cho điểm phù hợp)
Câu b. Học sinh chỉ ra được các lỗi sai và đề xuất được cách chữa
- Không viết hoa tên riêng: an nam → Sửa: An Nam
- Viết sai âm đầu: dữ dìn → Sửa: giữ gìn
- Viết sai âm cuối: khước từ → Sửa: khước từ
- Viết sai dấu: vứt bõ → Sửa: vứt bỏ
( Nếu học sinh không chỉ rõ nguyên nhân sai hoặc không chỉ ra cách sửa chữa thì G/v chỉ cho nửa số điểm/ 1 yêu cầu)
Câu b. Đoạn văn cần đảm các yêu cầu sau
- Viết đúng đoạn văn theo thao tác diễn dich , qui nap. Trình bày sạch đẹp, đúng hình thức một đoạn văn. Diễn đạt gãy gọn, rõ ràng. Viết câu, dùng từ chính xác. Văn có cảm xúc ...
( 0,5 điểm)
- Nội dung: H/s có thể có nhiều cách trình bày khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý sau:
+ Giải thích rõ về tiếng nói dân tộc và vai trò của tiếng nói dân tộc trong đời sống
( 0,5 điểm)
+ Phân tích tình hình sử dụng tiếng nói dân tộc hiện nay ( Nhấn mạnh vào các hiện tượng sử dụng lạm dụng tiếng nước ngoài, pha tạp tiếng nói dân tộc, thay đổi cách viết, cách phát âm...)
( 0,5 điểm)
+ Giải pháp cho vấn đề bảo vệ tiếng nói của dân tộc
( 0,5 điểm)
1,0 điểm




1,0 điểm







2,0 điểm

Câu 2
- Học sinh chỉ ra phép tu từ nhân hóa
( 0,5 điểm)
- Tác dụng: Làm cho thiên nhiên trở nên có hồn, sống động và gắn bó với con người hơn
( 0,5 điểm)

1 điểm

II. Làm văn
Giáo viên tùy bài làm của học sinh mà linh động cho điểm
a/ Yêu cầu về kĩ năng (1,0 điểm)
- Biết cách làm bài văn nghị luận
- Kết cấu 3 phần rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, văn có cảm xúc,
- Không mắc lỗi: chính tả, dùng từ, viết câu…
- Chữ viết rõ ràng, cẩn thận
b/ Yêu cầu về kiến thức:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Thị Hồng Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)