Đề và đáp án thi thử Quốc gia lần II - BRVT

Chia sẻ bởi Lê Văn Tuấn | Ngày 27/04/2019 | 74

Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án thi thử Quốc gia lần II - BRVT thuộc Giáo dục công dân 12

Nội dung tài liệu:



SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2017
Môn thi: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
(40 câu trắc nghiệm)


 ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
Mã đề thi 03


Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:…………………

Câu 81: Lỗi vi phạm pháp luật là lỗi
A. cố ý. B. vô ý. C. cố ý hoặc vô ý. D. cố ý và vô ý.
Câu 82: Trong quan hệ cụ thể giữa người lao động và người sử dụng lao động, quyền bình đẳng trong lao động của công dân được thực hiện thông qua
A. hợp đồng mua bán. B. hợp đồng lao động.
C. phân công lao động. D. hợp đồng kinh doanh.
Câu 83: Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A.  Giai cấp. B.  Tôn giáo. C.  Xã hội. D.  Dân tộc.
Câu 84: Để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật là một phương tiện
A. quan trọng. B. chủ yếu. C. quyết định. D. đặc thù.
Câu 85: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về
A. kinh tế. B. văn hóa. C. giáo dục. D. xã hội.
Câu 86: Mọi người có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là quyền gì của công dân?
A. Phát triển. B. Học tập. C. Tự do. D. Sáng tạo.
Câu 87: Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức , cá nhân là mục đích của việc thực hiện quyền
A. khiếu nại. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. tố cáo. D. được phát triển.
Câu 88: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc
A. giới tính, tuổi tác, tôn giáo. B. tuổi tác, địa vị, tôn giáo.
C. địa vị, giới tính, tôn giáo. D. địa vị, độ tuổi, tôn giáo.
Câu 89: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là
A. bị hại. B. bị cáo. C. bị can. D. bị kết án.
Câu 90: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra, theo qui định của pháp luật có độ tuổi là
A. từ đủ 15 tuổi trở lên. B. từ đủ 17 tuổi trở lên.
C. từ đủ 18 tuổi trở lên. D. từ đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 91: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách
A. tự do phát biểu ý kiến.
B. không có biểu hiện gì.
C. biểu quyết công khai và bỏ phiếu kín.
D. không đồng tình với quyết định của chính quyền.
Câu 92: Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm đảm bảo cuộc sống
A. tự do trong xã hội dân giàu nước mạnh. B. tự do trong xã hội dân chủ văn minh.
C. tự chủ trong xã hội dân chủ văn minh. D. hạnh phúc trong xã hội dân chủ văn minh.
Câu 93: Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền
A. dân chủ của công dân. B. phát triển của công dân.
C. sáng tạo của công dân. D. học tập của công dân.
Câu 94: Xóa đói giảm nghèo là một nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực
A. kinh tế. B. văn hóa. C. xã hội. D. việc làm.
Câu 95: Pháp luật Việt Nam về quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xác định trong phạm vi nào dưới đây?
A. Một quốc gia. B. Một dân tộc.
C. Một cộng đồng dân cư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)