ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN NGƯ VĂN 10 HKI(2011-2012)
Chia sẻ bởi Đinh Quang Phương |
Ngày 26/04/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN NGƯ VĂN 10 HKI(2011-2012) thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TRUNG CẤP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KỸ THUẬT-NGHIỆP VỤ CÁI BÈ
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: NGỮ VĂN LỚP 10 (HỆ GDTX)
Chương trình chuẩn
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (1 điểm)
Thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt? Nêu các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
Câu 2: (1 điểm)
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào.
(Nguyễn Bính, Tương tư)
Anh/chị hãy chỉ ra biện pháp tu từ hoán dụ và ẩn dụ trong hai câu thơ trên.
Câu 3: (1.5 điểm)
Anh/chị hiểu như thế nào về hình ảnh “ngọc trai – nước giếng” trong truyện An Dương Vương và Mỵ Châu – Trọng Thuỷ?
Câu 4: (1.5 điểm)
Chép lại bản phiên âm và bản dịch thơ bài Độc Tiểu Thanh Ký của Nguyễn Du.
Câu 5: (5 điểm)
Anh (chị) hãy hóa thân vào nhân vật Tấm để kể lại câu chuyện “Tấm Cám” từ lúc Tấm về giỗ cha cho đến khi gặp lại vua và trừng trị mẹ con Cám.
............................. Hết .............................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.............................................; Số báo danh................................
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG
TRƯỜNG TRUNG CẤP
KỸ THUẬT-NGHIỆP VỤ CÁI BÈ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 (HỆ GDTX)
HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 – 2012
Câu 1: (1 điểm).
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày khác nhau nhưng cần nêu được các ý sau:
- Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,…đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. (0.25 điểm)
- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
+ Tính cụ thể (0.25 điểm)
+ Tính cảm xúc (0.25 điểm)
+ Tính cá thể (0.25 điểm)
Câu 2: (1 điểm)
Tìm và phân tích phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ :
Hoán dụ: Thôn Đoài,Thôn Đông: chỉ người ở thôn Đoài, thôn Đông (0,5 điểm).
Ẩn dụ: Cau, trầu không (hoặc Cau thôn Đoài, trầu không thôn nào): chỉ người con trai, người con gái. (0,5 điểm).
Câu 3: (1.5 điểm)
Hình ảnh “ngọc trai – nước giếng”:
Chi tiết “ngọc trai”: chứng thực tấm lòng trong sáng của Mị Châu (0.5 điểm).
Chi tiết “nước giếng”: chứng nhận cho mong muốn hóa giải tội lỗi của Trọng Thủy (0.5 điểm).
Chi tiết “ngọc trai” rửa bằng “nước giếng” thì trong sáng thêm: chứng tỏ Mị Châu đã ghi nhận sự hối lỗi của Trọng Thủy (0.5 điểm)
LƯU Ý: Từ câu 1 đến câu 3:
Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, miễn là chính xác, đầy đủ ý.
Chỉ cho điểm tối đa khi diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp; chữ viết rõ ràng.
Câu 4: (1.5 điểm)
( Chép chính xác bài Độc Tiểu Thanh Ký: bản phiên âm (1 điểm)
( Chép chính xác bài Độc Tiểu Thanh Ký: bản dịch thơ (0.5 điềm)
(Chép sai 02 từ hoặc thiếu 1 câu: trừ 0.5 điểm
( Sai 02 lỗi chính trả: trừ 0.25 điểm
(Sai 04 lỗi chính tả: trừ 0.5 điểm
(Chép sai, đảo vị trí 02 câu thơ: 0 điểm
CÂU 5: (5 điểm).
I. YÊU CẦU CHUNG:
- Thể loại : Văn tự sự
- Nội dung: Kể lại truyện Tấm Cám từ lúc Tấm về giỗ cha cho đến khi gặp lại vua và trừng trị mẹ con Cám bằng ngôi thứ nhất (nhập vai Tấm ).
- Tư liệu : Truyện Tấm Cám .
II. YÊU CẦU CỤ THỂ :
a. Yêu cầu về kĩ năng:
- HS nắm kĩ năng làm bài văn tự sự.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
- Hạn chế lỗi dùng từ, đặt câu,
TRƯỜNG TRUNG CẤP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KỸ THUẬT-NGHIỆP VỤ CÁI BÈ
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: NGỮ VĂN LỚP 10 (HỆ GDTX)
Chương trình chuẩn
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (1 điểm)
Thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt? Nêu các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
Câu 2: (1 điểm)
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào.
(Nguyễn Bính, Tương tư)
Anh/chị hãy chỉ ra biện pháp tu từ hoán dụ và ẩn dụ trong hai câu thơ trên.
Câu 3: (1.5 điểm)
Anh/chị hiểu như thế nào về hình ảnh “ngọc trai – nước giếng” trong truyện An Dương Vương và Mỵ Châu – Trọng Thuỷ?
Câu 4: (1.5 điểm)
Chép lại bản phiên âm và bản dịch thơ bài Độc Tiểu Thanh Ký của Nguyễn Du.
Câu 5: (5 điểm)
Anh (chị) hãy hóa thân vào nhân vật Tấm để kể lại câu chuyện “Tấm Cám” từ lúc Tấm về giỗ cha cho đến khi gặp lại vua và trừng trị mẹ con Cám.
............................. Hết .............................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.............................................; Số báo danh................................
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG
TRƯỜNG TRUNG CẤP
KỸ THUẬT-NGHIỆP VỤ CÁI BÈ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 (HỆ GDTX)
HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 – 2012
Câu 1: (1 điểm).
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày khác nhau nhưng cần nêu được các ý sau:
- Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,…đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. (0.25 điểm)
- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
+ Tính cụ thể (0.25 điểm)
+ Tính cảm xúc (0.25 điểm)
+ Tính cá thể (0.25 điểm)
Câu 2: (1 điểm)
Tìm và phân tích phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ :
Hoán dụ: Thôn Đoài,Thôn Đông: chỉ người ở thôn Đoài, thôn Đông (0,5 điểm).
Ẩn dụ: Cau, trầu không (hoặc Cau thôn Đoài, trầu không thôn nào): chỉ người con trai, người con gái. (0,5 điểm).
Câu 3: (1.5 điểm)
Hình ảnh “ngọc trai – nước giếng”:
Chi tiết “ngọc trai”: chứng thực tấm lòng trong sáng của Mị Châu (0.5 điểm).
Chi tiết “nước giếng”: chứng nhận cho mong muốn hóa giải tội lỗi của Trọng Thủy (0.5 điểm).
Chi tiết “ngọc trai” rửa bằng “nước giếng” thì trong sáng thêm: chứng tỏ Mị Châu đã ghi nhận sự hối lỗi của Trọng Thủy (0.5 điểm)
LƯU Ý: Từ câu 1 đến câu 3:
Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, miễn là chính xác, đầy đủ ý.
Chỉ cho điểm tối đa khi diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp; chữ viết rõ ràng.
Câu 4: (1.5 điểm)
( Chép chính xác bài Độc Tiểu Thanh Ký: bản phiên âm (1 điểm)
( Chép chính xác bài Độc Tiểu Thanh Ký: bản dịch thơ (0.5 điềm)
(Chép sai 02 từ hoặc thiếu 1 câu: trừ 0.5 điểm
( Sai 02 lỗi chính trả: trừ 0.25 điểm
(Sai 04 lỗi chính tả: trừ 0.5 điểm
(Chép sai, đảo vị trí 02 câu thơ: 0 điểm
CÂU 5: (5 điểm).
I. YÊU CẦU CHUNG:
- Thể loại : Văn tự sự
- Nội dung: Kể lại truyện Tấm Cám từ lúc Tấm về giỗ cha cho đến khi gặp lại vua và trừng trị mẹ con Cám bằng ngôi thứ nhất (nhập vai Tấm ).
- Tư liệu : Truyện Tấm Cám .
II. YÊU CẦU CỤ THỂ :
a. Yêu cầu về kĩ năng:
- HS nắm kĩ năng làm bài văn tự sự.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
- Hạn chế lỗi dùng từ, đặt câu,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Quang Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)