Đề và đáp an HS giỏi Ngữ Văn 10 Hải Dương 2013-2014
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Mười |
Ngày 26/04/2019 |
84
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp an HS giỏi Ngữ Văn 10 Hải Dương 2013-2014 thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
---------------------
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: NGỮ VĂN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12 tháng 7 năm 2013 (Đợt 1)
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1 (2,0 điểm)
Cho đoạn thơ sau:
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa.
(Theo Ngữ văn 9, tập 1, Nxb Giáo dục Việt Nam)
a. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Nêu tên tác giả.
b. Đoạn thơ là dòng hồi tưởng của nhân vật nào? Về ai?
c. Cảm xúc của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ được khơi nguồn từ hình ảnh nào? Đó là cảm xúc gì?
Câu 2 (3,0 điểm)
Viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về tính tự lập.
Câu 3 (5,0 điểm)
Truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng đã thể hiện thật cảm động tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh.
(Theo Ngữ văn 9, tập 1, trang 202, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2013)
Hãy phân tích đoạn trích đã học trong truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng để làm rõ ý kiến trên.
---------------------------HẾT----------------------------
Họ và tên thí sinh: ………………………………… Số báo danh: ………………
Chữ ký của giám thị 1: ………………Chữ ký của giám thị 2: ……………...…...
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
---------------------
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: NGỮ VĂN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12 tháng 7 năm 2013 (Đợt 1)
HƯỚNG DẪN CHẤM
YÊU CẦU CHUNG
- Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá được một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhưng đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đề , diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
Lưu ý: Điểm bài thi có thể lẻ đến 0,25 và không làm tròn số.
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
Câu 1 (2 điểm):
a. Đoạn thơ trích trong bài thơ “Bếp lửa” (0,25đ) của tác giả Bằng Việt. (0,25đ)
b. Đoạn thơ là dòng hồi tưởng của nhân vật người cháu (0,25đ) về người bà kính yêu của mình. (0,25đ)
c. Cảm xúc của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ được khơi nguồn từ hình ảnh bếp lửa. (0,5đ)
Đó là nỗi niềm hoài niệm về tuổi thơ; tình yêu thương với bà. (0,5đ)
Câu 2 (3 điểm)
a. Về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội; bố cục 3 phần rõ ràng; lập luận chặt chẽ, mạch lạc; dẫn chứng phù hợp; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
b. Về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
Nội dung
Điểm tối đa
1. Giới thiệu được vấn đề nghị luận: tính tự lập
0,25
2. Giải thích
1,0
- Tự lập là khả năng tự đứng vững, tự định hướng tương lai cho bản thân, không lệ thuộc vào sự giúp đỡ của người khác.
- Biểu hiện của tính tự lập: xác định rõ mục đích, lí tưởng của đời mình, chủ động giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, không ỷ lại hoặc trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác. (Dẫn chứng minh họa)
0,5
0,5
3. Phân tích, bàn luận, mở rộng vấn đề
1,25
- Tự lập là một phẩm chất quan trọng giúp chúng ta thành công trong cuộc sống. Bởi:
+ Khi có tính tự lập, ta sẽ sống có trách nhiệm hơn với bản thân, gia đình và xã hội; vững vàng khi đối mặt với khó khăn thử thách; phát huy được năng lực, phẩm chất của bản thân, từ đó có thể đạt được thành công. (Dẫn chứng minh họa)
+ Khi thiếu tính tự lập, con người sẽ
HẢI DƯƠNG
---------------------
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: NGỮ VĂN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12 tháng 7 năm 2013 (Đợt 1)
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1 (2,0 điểm)
Cho đoạn thơ sau:
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa.
(Theo Ngữ văn 9, tập 1, Nxb Giáo dục Việt Nam)
a. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Nêu tên tác giả.
b. Đoạn thơ là dòng hồi tưởng của nhân vật nào? Về ai?
c. Cảm xúc của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ được khơi nguồn từ hình ảnh nào? Đó là cảm xúc gì?
Câu 2 (3,0 điểm)
Viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về tính tự lập.
Câu 3 (5,0 điểm)
Truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng đã thể hiện thật cảm động tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh.
(Theo Ngữ văn 9, tập 1, trang 202, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2013)
Hãy phân tích đoạn trích đã học trong truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng để làm rõ ý kiến trên.
---------------------------HẾT----------------------------
Họ và tên thí sinh: ………………………………… Số báo danh: ………………
Chữ ký của giám thị 1: ………………Chữ ký của giám thị 2: ……………...…...
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
---------------------
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: NGỮ VĂN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12 tháng 7 năm 2013 (Đợt 1)
HƯỚNG DẪN CHẤM
YÊU CẦU CHUNG
- Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá được một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhưng đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đề , diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
Lưu ý: Điểm bài thi có thể lẻ đến 0,25 và không làm tròn số.
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
Câu 1 (2 điểm):
a. Đoạn thơ trích trong bài thơ “Bếp lửa” (0,25đ) của tác giả Bằng Việt. (0,25đ)
b. Đoạn thơ là dòng hồi tưởng của nhân vật người cháu (0,25đ) về người bà kính yêu của mình. (0,25đ)
c. Cảm xúc của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ được khơi nguồn từ hình ảnh bếp lửa. (0,5đ)
Đó là nỗi niềm hoài niệm về tuổi thơ; tình yêu thương với bà. (0,5đ)
Câu 2 (3 điểm)
a. Về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội; bố cục 3 phần rõ ràng; lập luận chặt chẽ, mạch lạc; dẫn chứng phù hợp; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
b. Về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
Nội dung
Điểm tối đa
1. Giới thiệu được vấn đề nghị luận: tính tự lập
0,25
2. Giải thích
1,0
- Tự lập là khả năng tự đứng vững, tự định hướng tương lai cho bản thân, không lệ thuộc vào sự giúp đỡ của người khác.
- Biểu hiện của tính tự lập: xác định rõ mục đích, lí tưởng của đời mình, chủ động giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, không ỷ lại hoặc trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác. (Dẫn chứng minh họa)
0,5
0,5
3. Phân tích, bàn luận, mở rộng vấn đề
1,25
- Tự lập là một phẩm chất quan trọng giúp chúng ta thành công trong cuộc sống. Bởi:
+ Khi có tính tự lập, ta sẽ sống có trách nhiệm hơn với bản thân, gia đình và xã hội; vững vàng khi đối mặt với khó khăn thử thách; phát huy được năng lực, phẩm chất của bản thân, từ đó có thể đạt được thành công. (Dẫn chứng minh họa)
+ Khi thiếu tính tự lập, con người sẽ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Mười
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)