Đề và đáp án chi tiết môn Địa lý THPT Quốc Gia 2015
Chia sẻ bởi Lê Trung Cang |
Ngày 26/04/2019 |
96
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án chi tiết môn Địa lý THPT Quốc Gia 2015 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2015
Môn thi : ĐỊA LÍ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Câu I (2,0 điểm)
1. Nêu đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
2. Trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta.
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào trang 4 - 5 và trang 30 của Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy:
1. Xác định các tỉnh của nước ta có đường biên giới trên đất liền chung với Trung Quốc.
2. Kể tên các trung tâm công nghiệp ở vùng kinh tế trong điểm miền Trung.
Câu II (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA
Năm
2005
2007
2010
2012
Tổng diện tích
2496
2668
2809
2953
- Cây công nghiệp hằng năm
862
846
798
730
- Cây công nghiệp lâu năm
1634
1822
2011
2223
Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng)
79
91
105
116
(Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
1. Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột chồng và đường) thể hiện diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2012.
2. Nhận xét tình hình phát triển của ngành trồng cây công nghiệp từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Câu IV (3,0 điểm)
1. Phân tích thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp khai thác than và dầu khí ở nước ta. Tại sao các nhà máy, thủy điện có công suất hàng đầu của Việt Nam lại tập trung ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
2. Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển. Giải thích tại sao việc khai thác tài nguyên biển - đảo có ý nghĩa chiến lược trong cuộc phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
BÀI GIẢI
Câu I :
1. Nêu đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
Đặc điểm của sông ngòi Việt Nam:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường.
- Sông ngòi nước ta còn có sự phân hóa theo địa hình giữa miền núi và đông bằng.
2. Đặc điểm nguồn lao động của nước ta:
a. Thế mạnh:
- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2% tổng số dân).
- Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động.
- Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong văn hóa, giáo dục và y tế.
b. Hạn chế:
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
- Lao động trình độ cao còn ít, đội ngũ quản lý, công nhân lành nghề còn thiếu.
- Phân bố không đồng đều. Đại bộ phận lao động tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp, vùng núi và cao nguyên lại thiếu lao động, nhất là lao động có kỹ thuật và kỹ thuật cao.
Câu II: Dựa vào trang 4, 5 và trang 30 của Atlas Địa lí VN
1. Các tỉnh có đường biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc:
Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.
2. Nêu tên các trung tâm công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn.
Câu III:
1. Vẽ biểu đồ :
2. Nhận xét:
- Nhìn chung ngành trồng cây công nghiệp luôn phát triển từ 2005 – 2012.
- Tổng diện tích từ 2005 – 2012 tăng 457 nghìn ha tăng 18,3%.
- Cây công nghiệp hàng năm 2005 –
Môn thi : ĐỊA LÍ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang)
Câu I (2,0 điểm)
1. Nêu đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
2. Trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta.
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào trang 4 - 5 và trang 30 của Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy:
1. Xác định các tỉnh của nước ta có đường biên giới trên đất liền chung với Trung Quốc.
2. Kể tên các trung tâm công nghiệp ở vùng kinh tế trong điểm miền Trung.
Câu II (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA
Năm
2005
2007
2010
2012
Tổng diện tích
2496
2668
2809
2953
- Cây công nghiệp hằng năm
862
846
798
730
- Cây công nghiệp lâu năm
1634
1822
2011
2223
Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng)
79
91
105
116
(Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
1. Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột chồng và đường) thể hiện diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2005 - 2012.
2. Nhận xét tình hình phát triển của ngành trồng cây công nghiệp từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Câu IV (3,0 điểm)
1. Phân tích thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp khai thác than và dầu khí ở nước ta. Tại sao các nhà máy, thủy điện có công suất hàng đầu của Việt Nam lại tập trung ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
2. Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển. Giải thích tại sao việc khai thác tài nguyên biển - đảo có ý nghĩa chiến lược trong cuộc phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
BÀI GIẢI
Câu I :
1. Nêu đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
Đặc điểm của sông ngòi Việt Nam:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường.
- Sông ngòi nước ta còn có sự phân hóa theo địa hình giữa miền núi và đông bằng.
2. Đặc điểm nguồn lao động của nước ta:
a. Thế mạnh:
- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2% tổng số dân).
- Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động.
- Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong văn hóa, giáo dục và y tế.
b. Hạn chế:
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
- Lao động trình độ cao còn ít, đội ngũ quản lý, công nhân lành nghề còn thiếu.
- Phân bố không đồng đều. Đại bộ phận lao động tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp, vùng núi và cao nguyên lại thiếu lao động, nhất là lao động có kỹ thuật và kỹ thuật cao.
Câu II: Dựa vào trang 4, 5 và trang 30 của Atlas Địa lí VN
1. Các tỉnh có đường biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc:
Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.
2. Nêu tên các trung tâm công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn.
Câu III:
1. Vẽ biểu đồ :
2. Nhận xét:
- Nhìn chung ngành trồng cây công nghiệp luôn phát triển từ 2005 – 2012.
- Tổng diện tích từ 2005 – 2012 tăng 457 nghìn ha tăng 18,3%.
- Cây công nghiệp hàng năm 2005 –
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Cang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)