Đề và các phương pháp giải CĐ phương trình vô tỉ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Sơn |
Ngày 06/11/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề và các phương pháp giải CĐ phương trình vô tỉ thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
Bài 1 : . Giải phương trình:
6. Giải phương trình: Bài 2 : Giải phương trình:
+ = 5
Ta viết x + 3 + 4 x - 1 + 4
Với nhận xét ()2 = x - 1
Ta có: x - 1 + 4 = ()2 + 2.2 + 22
x + 3 + 4 = ( + 2)2
Tương tự ta có: x + 8 - 6 = ( - 3)2
Phương trình trở thành:
- Với
Phương trình trở thành:
(
Bài 3 : Giải phương trình :
ĐKXĐ: - x
Đặt a = ; b = ( a, b 0 )
Ta được hệ pt :
Giải hệ pt ta được : a = 4 ; b = 1. Suy ra : x1 = 3 ; x2 = -3
Bài 4 : Giải phương trình :
Phương trình (1) có ĐKXĐ là : x > 2, y > 1
* Với điều kiện : x > 2, y > 1 ta có :
+ Phương trình (1) (
( (2)
+ Với x > 2, y > 1 ( (3)
Từ (2) và (3) (
(
(
(
Thử lại ta thấy x = 11và y = 5 là nghiệm của phương trình
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x, y) = (11, 5)
Bài 5
Giải phương trình:
a.
b.
x = 0, x = 1
x = 2.5, x = -2,5
Bài 6 : Giải phương trình: .
Điều kiện: x ( 1.
Ta có:
Bài 7 : Giải các phương trình sau:
a) .
b)
Giải :
a) đ k x đ :
* Đặt
*Từ (1) suy ra b = 6 - a , thay vào (2) và biến đổii ta được: a(a - 3)(a + 4) = 0 => a = 0 ; 3; -4.
+ Nếu a = 0 => x = -24 (thỏa mãn đkxđ)
+ Nếu a = 3 => x = 3 (thỏa mãn đkxđ)
+ Nếu a = -4 => x = -88 (thỏa mãn đkxđ)
* Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm x1 = -24 , x2 = 3 và x3 = -88.
b) * Dùng phương pháp nhóm nhân tử và khai triển ta đượcc phương trình tương ñöông:
(x2 + 14x + 45)(x2 + 14x + 48) = 40 (*)
* đặtt x2 + 14x + 45 = y (**) ; khi đó phương trình (*) trở thành: y(y + 3) - 40 = 0
y2 + 3y - 40 = 0 ; giải phương trình ẩn y vào thu được nghiệm y1 = 5 và y2 = -8 .
Lần lượt thay y vào (**) ta đươc x1 = -4 và x2 = -10 đây cũng chính là hai nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 8 : Giải phương trình:
1)
2)
1) Giải phương trình:
§K x ( 0
x = 1 thỏa mãn ĐK. Vậy PT có nghiệm x = 1
2) Điều kiện để phương trình (1) có nghiệm là: x > 2, y > 1
(1) (
( (2)
x > 2, y > 1 ( (3)
(2) và (3) ( (
( (
Thử lại: x = 11; y = 5 là nghiệm của phương trình
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x, y) = (11, 5)
1) A =
A =
A = 4 ( x – 2 = 0 ( x = 2
VËy Min A = 4
2) Xét biểu thức =3 (1).
Nhân 2 vế của (1) với ta được:
(2)
Nhân 2 vế của (1) với ta được
(3)
Lấy (2) cộng (3)
Bài 1 : . Giải phương trình:
6. Giải phương trình: Bài 2 : Giải phương trình:
+ = 5
Ta viết x + 3 + 4 x - 1 + 4
Với nhận xét ()2 = x - 1
Ta có: x - 1 + 4 = ()2 + 2.2 + 22
x + 3 + 4 = ( + 2)2
Tương tự ta có: x + 8 - 6 = ( - 3)2
Phương trình trở thành:
- Với
Phương trình trở thành:
(
Bài 3 : Giải phương trình :
ĐKXĐ: - x
Đặt a = ; b = ( a, b 0 )
Ta được hệ pt :
Giải hệ pt ta được : a = 4 ; b = 1. Suy ra : x1 = 3 ; x2 = -3
Bài 4 : Giải phương trình :
Phương trình (1) có ĐKXĐ là : x > 2, y > 1
* Với điều kiện : x > 2, y > 1 ta có :
+ Phương trình (1) (
( (2)
+ Với x > 2, y > 1 ( (3)
Từ (2) và (3) (
(
(
(
Thử lại ta thấy x = 11và y = 5 là nghiệm của phương trình
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x, y) = (11, 5)
Bài 5
Giải phương trình:
a.
b.
x = 0, x = 1
x = 2.5, x = -2,5
Bài 6 : Giải phương trình: .
Điều kiện: x ( 1.
Ta có:
Bài 7 : Giải các phương trình sau:
a) .
b)
Giải :
a) đ k x đ :
* Đặt
*Từ (1) suy ra b = 6 - a , thay vào (2) và biến đổii ta được: a(a - 3)(a + 4) = 0 => a = 0 ; 3; -4.
+ Nếu a = 0 => x = -24 (thỏa mãn đkxđ)
+ Nếu a = 3 => x = 3 (thỏa mãn đkxđ)
+ Nếu a = -4 => x = -88 (thỏa mãn đkxđ)
* Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm x1 = -24 , x2 = 3 và x3 = -88.
b) * Dùng phương pháp nhóm nhân tử và khai triển ta đượcc phương trình tương ñöông:
(x2 + 14x + 45)(x2 + 14x + 48) = 40 (*)
* đặtt x2 + 14x + 45 = y (**) ; khi đó phương trình (*) trở thành: y(y + 3) - 40 = 0
y2 + 3y - 40 = 0 ; giải phương trình ẩn y vào thu được nghiệm y1 = 5 và y2 = -8 .
Lần lượt thay y vào (**) ta đươc x1 = -4 và x2 = -10 đây cũng chính là hai nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 8 : Giải phương trình:
1)
2)
1) Giải phương trình:
§K x ( 0
x = 1 thỏa mãn ĐK. Vậy PT có nghiệm x = 1
2) Điều kiện để phương trình (1) có nghiệm là: x > 2, y > 1
(1) (
( (2)
x > 2, y > 1 ( (3)
(2) và (3) ( (
( (
Thử lại: x = 11; y = 5 là nghiệm của phương trình
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x, y) = (11, 5)
1) A =
A =
A = 4 ( x – 2 = 0 ( x = 2
VËy Min A = 4
2) Xét biểu thức =3 (1).
Nhân 2 vế của (1) với ta được:
(2)
Nhân 2 vế của (1) với ta được
(3)
Lấy (2) cộng (3)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)