Đề TVCN 1
Chia sẻ bởi Trần Thị Hải Yến |
Ngày 08/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề TVCN 1 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
Trường TH Khánh Yên Trung
Họ tên: .......................................
Lớp: ........................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 - CNGD
NĂM HỌC 2015 - 2016
Điểm
Đọc:
Viết:
Qui chung:
Lời phê của cô giáo
A. KIỂM TRA ĐỌC
Phần I. Đọc
Câu 1: HS bắt thăm phiếu để đọc và trả lời câu hỏi nội dung các bài tập đọc đã học (8 điểm)
1. Bọ ve/72
2. Ông giẳng ông giăng/70
3. Chim rưng Tây Nguyên/82
4. Gửi lời chào lớp 1/86
Câu 2: Đọc thầm và làm bài tập (2 điểm)
Đinh Bộ Lĩnh
Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ đánh trận nào thắng trận nấy.
Có lần thắng trận cậu mổ trâu của chú đem khao quân.
Dựa vào bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng cho các câu hỏi:
a) Thuở nhỏ cậu bé Đinh Bộ Lĩnh thường rủ các bạn làm gì?
A. Tập trận giả
B. Chơi đánh bi
C. Thả diều
b) Cậu được các bạn tôn là gì?
A. Lớp trưởng
B. Làm tướng
C. Làm vua
c) Dựa vào bài đọc, viết tiếp vào chỗ chấm.
Cậu lấy …………………làm cờ
B. KIỂM TRA VIẾT
Bài 1: Nghe – viết:
GV đọc cho học sinh viết bài “ Mẹ con cá chuối” : Từ đầu đến …thèm thuồng ”.
( TV tập 3 - CNGD )
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
c/k hay q …. uàng khăn ….uốc đất ….ê ghế
Điền vần oa hay ao:
ngọt ng……. đ……… hoa hồng
III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 8 điểm
- Đọc đúng, lưu loát toàn bài, rõ ràng (đúng tiếng, ngắt nghỉ đúng câu, lưu loát, tốc độ tối thiểu 30 tiếng/phút): 8 điểm.
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây / từ ngữ) : trừ 0,25 điểm.
II. Đọc hiểu: 2 điểm
Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài đọc : 2 điểm
Đáp án:
Câu 1: A.
Câu 2: B.
Câu 3 : bông lau
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Bài Nghe – viết: 8 điểm
– Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15 phút (6 điểm).
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
2. Bài tập chính tả: 2 điểm
– Làm đúng bài tập chính tả : 2 điểm, mỗi chữ điền đúng được 0,5 điểm
Đáp án:
1. quàng khăn , cuốc đất , kê ghế
2. ngọt ngào , đóa hồng
Họ tên: .......................................
Lớp: ........................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 - CNGD
NĂM HỌC 2015 - 2016
Điểm
Đọc:
Viết:
Qui chung:
Lời phê của cô giáo
A. KIỂM TRA ĐỌC
Phần I. Đọc
Câu 1: HS bắt thăm phiếu để đọc và trả lời câu hỏi nội dung các bài tập đọc đã học (8 điểm)
1. Bọ ve/72
2. Ông giẳng ông giăng/70
3. Chim rưng Tây Nguyên/82
4. Gửi lời chào lớp 1/86
Câu 2: Đọc thầm và làm bài tập (2 điểm)
Đinh Bộ Lĩnh
Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ đánh trận nào thắng trận nấy.
Có lần thắng trận cậu mổ trâu của chú đem khao quân.
Dựa vào bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng cho các câu hỏi:
a) Thuở nhỏ cậu bé Đinh Bộ Lĩnh thường rủ các bạn làm gì?
A. Tập trận giả
B. Chơi đánh bi
C. Thả diều
b) Cậu được các bạn tôn là gì?
A. Lớp trưởng
B. Làm tướng
C. Làm vua
c) Dựa vào bài đọc, viết tiếp vào chỗ chấm.
Cậu lấy …………………làm cờ
B. KIỂM TRA VIẾT
Bài 1: Nghe – viết:
GV đọc cho học sinh viết bài “ Mẹ con cá chuối” : Từ đầu đến …thèm thuồng ”.
( TV tập 3 - CNGD )
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
c/k hay q …. uàng khăn ….uốc đất ….ê ghế
Điền vần oa hay ao:
ngọt ng……. đ……… hoa hồng
III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 8 điểm
- Đọc đúng, lưu loát toàn bài, rõ ràng (đúng tiếng, ngắt nghỉ đúng câu, lưu loát, tốc độ tối thiểu 30 tiếng/phút): 8 điểm.
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây / từ ngữ) : trừ 0,25 điểm.
II. Đọc hiểu: 2 điểm
Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài đọc : 2 điểm
Đáp án:
Câu 1: A.
Câu 2: B.
Câu 3 : bông lau
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Bài Nghe – viết: 8 điểm
– Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15 phút (6 điểm).
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
2. Bài tập chính tả: 2 điểm
– Làm đúng bài tập chính tả : 2 điểm, mỗi chữ điền đúng được 0,5 điểm
Đáp án:
1. quàng khăn , cuốc đất , kê ghế
2. ngọt ngào , đóa hồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hải Yến
Dung lượng: 182,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)