ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Dung | Ngày 18/10/2018 | 17

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS Quảng minh
NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: TIẾNG VIỆT 6 - (Thời gian làm bài: 45 phút)
Câu 1: (2 điểm)
Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:
- Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
- Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 3: (2 điểm)
Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các ví dụ sau
Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
dfdf
Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.

Câu 5: (8,0 điểm)

“Ngày xửa ngày xưa, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, người mẹ bị ốm nặng và chỉ có trái táo ở một vương quốc xa xôi mới có thể chữa khỏi căn bệnh của mẹ. Người con đã ra đi, vượt qua bao khó khăn, nguy hiểm, cuối cùng anh đã mang được trái táo trở về.”

Dựa vào đoạn tóm tắt trên, hãy kể lại tỉ mỉ câu chuyện đi tìm trái táo của người con hiếu thảo theo trí tưởng tượng của em.
==== Hết ====






HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 6

A. YÊU CẦU CHUNG:

Đáp án chỉ nêu những nội dung cơ bản, giám khảo cần chủ động trong đánh giá, cho điểm. Cẩn trọng và tinh tế đánh giá bài làm của thí sinh trong tính chỉnh thể, tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc, khích những bài viết sáng tạo, cảm xúc tự nhiên. Chấp nhận cả những ý kiến không có trong Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, có sức thuyết phục.
Tổng điểm toàn bài: 20,0 điểm làm tròn đến 0,5. Hướng dẫn chấm chỉ nêu một số thang điểm chính; trên cơ sở đó, giám khảo có thể bàn bạc thống nhất định ra các thang điểm cụ thể.

B. YÊU CẦU CỤ THỂ:

Câu 1. (3,5 điểm) Sắp xếp từ:
a. Dựa theo cấu tạo từ: (1,75 điểm)
+ Từ đơn: vườn, ngọt, ăn.
+ Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
+ Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng.
b. Dưạ theo từ loại: (1,75 điểm)
+ Danh từ: núi đồi, thành phố, vườn, bạn bè.
+ Động từ: chen chúc, đánh đập, ăn.
+ Tính từ: rực rỡ, dịu dàng, ngọt, dẻo dai.


Câu 3. (3,0 điểm)
Xác định thành phần câu: (Mỗi câu trả lời đúng cho 0,75 điểm)
Trạng ngữ: Sau những cơn mưa xuân
Chủ ngữ: một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát
Vị ngữ: trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
Chủ ngữ: Việc tôi làm hôm ấy
Vị ngữ: khiến bố mẹ buồn lòng.
Trạng ngữ: lúc nắng chiều
Chủ ngữ: hình anh
Vị ngữ: rất đẹp
(Trường hợp xác định chủ ngữ là: Hình anh lúc nắng chiều, giám khảo vẫn cho điểm tối đa)
Trạng ngữ: Mùa thu
Chủ ngữ 1: gió
Vị ngữ 1: thổi mây về phía cửa sông
Chủ ngữ 2: mặt nước dưới cầu Tràng Tiền
Vị ngữ 2: đen sẫm lại.
(Chú ý: Thí sinh có thể xác định bằng cách gạch chéo ranh giới giữa các thành phần câu.)

Câu 5. (8,0 điểm)
a. Yêu cầu về kĩ năng:
- Xác định đúng kiểu bài: văn kể chuyện.
- Có kĩ năng làm bài tốt, diễn đạt lưu loát, trôi chảy, chữ viết đẹp, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

b. Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở đoạn tóm tắt ở đề bài, thí sinh tưởng tượng để kể lại tỉ mỉ câu chuyện đi tìm trái táo của người con hiếu thảo. Sau đây là một số gợi ý mang tính định hướng thí sinh có thể triển khai trong bài làm:
- Mở bài: Dựng được hoàn cảnh câu chuyện (xảy ra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)