De tu luan lop 4 tuan 1-tuan 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai Hồng |
Ngày 10/10/2018 |
85
Chia sẻ tài liệu: de tu luan lop 4 tuan 1-tuan 10 thuộc Âm nhạc 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ TỰ LUẬN
TUẦN 1:
ĐỀ 1
Câu 1: Tìm x
a, x + 765 = 9899 b, x x 5 = 5600
x – 564 = 7741 x : 6 = 1635
Câu 2:
Một nhà máy sản xuất trong 5 ngày được 850 chiếc xe máy . Hỏi trong 9 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc xe máy, biết số xe máy sản xuất mỗi ngày là như nhau?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
Làm đúng mỗi phép tính được 0,5đ
a, x = 9134 b, x = 1120
x = 8305 x = 9810
Câu 2:
Lời giải:
Một ngày nhà máy đó sản xuất được số xe máy là:
850 : 5 = 170 (chiếc) ( 0,75đ)
Trong 9 ngày nhà máy đó sản xuất được số xe máy là:
170 x 9 = 1530 (chiếc) (0,75 đ )
Đáp số : 1530 chiếc (0,5đ)
ĐỀ 2 :
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức :
a, 28 x a + 22 x a với a = 5
b, 125 xb – 25 x b với b = 6
Câu 2:
Một đội xe có 6 xe, mỗi xe chở 4 thùng hàng , mỗi thùng hàng chứa 1250kg hàng . Hỏi đội xe đó chở bao nhiêu tấn hàng?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
a, (1đ)
Có thể thay a = 5 vào biểu thức 28 x a + 22 x a để tính hoặc có thể thay a = 5 vào biểu thức đã rút gọn 50 x a để tính
( 28 x a + 22 x a = 50 x a)
ĐS : 250
b, (1đ)
Có thể thay b = 6 vào biểu thức 125 xb – 25 x b để t ính hoặc có thể thay b = 6 vào biểu thức đã rút gọn 100 x b để tính
( 125 xb – 25 x b = 100 x b )
ĐS : 600
Câu 2:
Lời giải:
Bốn thùng hàng chứa số ki-lô-gam hàng là:
1250 x 4 = 5000 (kg) ( 0,5đ )
Đổi : 5000 kg = 5 tấn ( 0,5đ )
Đội xe đó chở được số tấn hàng là:
5 x 6 = 30 (tấn) ( 0,5đ )
ĐS: 30 tấn ( 0,5đ )
TUẦN 2
ĐỀ 1:
Câu 1: Viết các số sau thành tổng (theo mẫu)
69814 ; 756321 ; 987654 ; 268537 ; 901005
Mẫu: 69814 = 60000 + 9000 + 800 + 10 + 4
Câu 2:
a, Số lớn nhất có năm chữ số là chữ số nào?
b, Số bé nhất có năm chữ số là chữ số nào?
c, Số lớn nhất có sáu chữ số là số nào?
d, Số bé nhất có sáu chữ số là số nào?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
Viết thành tổng mỗi số đúng được 1đ.
Câu 2:
Trả lời đúng mỗi phần được 0,5đ
ĐỀ 2
Câu 1: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, 896453 ; 895364; 98573; 987530; 987855
b, 742310 ; 750123 ; 764500 ; 765412 ; 789654
Câu 2:
Cho số 80 184. Số này sẽ thay đổi thế nào nếu:
a, Xóa đi hai chữ số cuối.
b, Thay chữ số 4 bằng chữ số 7.
ĐÁP ÁN:
Câu 1: Xếp đúng mỗi phần được 1đ
Câu 2:
a, Xóa đi hai chữ số cuối của 80 184 ta được số 801 mà :
801 x 100 + 84 = 80 184. Vậy khi xóa 2 chữ số cuối thì số đó giảm đi 84 rồi giảm đi 100 lần. (1đ)
b, Thay chữ số 4 của số 80 184 bằng chữ số 7 thì số đó tăng lên số đơn vị là: 7 – 4 = 3 (đơn vị) (1đ)
TUẦN 3
ĐỀ 1
Câu 1: Viết các số sau:
a, Năm trăm mười tám triệu.
b, Bốn trăm ba mươi triệu một trăm linh chín nghìn.
c, Bảy mươi hai triệu bảy trăm bốn mươi ba nghìn một trăm tám tư.
d, Sáu trăm triệu một trăm mười sáu nghìn hai trăm linh bảy.
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 908 ; 909
TUẦN 1:
ĐỀ 1
Câu 1: Tìm x
a, x + 765 = 9899 b, x x 5 = 5600
x – 564 = 7741 x : 6 = 1635
Câu 2:
Một nhà máy sản xuất trong 5 ngày được 850 chiếc xe máy . Hỏi trong 9 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc xe máy, biết số xe máy sản xuất mỗi ngày là như nhau?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
Làm đúng mỗi phép tính được 0,5đ
a, x = 9134 b, x = 1120
x = 8305 x = 9810
Câu 2:
Lời giải:
Một ngày nhà máy đó sản xuất được số xe máy là:
850 : 5 = 170 (chiếc) ( 0,75đ)
Trong 9 ngày nhà máy đó sản xuất được số xe máy là:
170 x 9 = 1530 (chiếc) (0,75 đ )
Đáp số : 1530 chiếc (0,5đ)
ĐỀ 2 :
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức :
a, 28 x a + 22 x a với a = 5
b, 125 xb – 25 x b với b = 6
Câu 2:
Một đội xe có 6 xe, mỗi xe chở 4 thùng hàng , mỗi thùng hàng chứa 1250kg hàng . Hỏi đội xe đó chở bao nhiêu tấn hàng?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
a, (1đ)
Có thể thay a = 5 vào biểu thức 28 x a + 22 x a để tính hoặc có thể thay a = 5 vào biểu thức đã rút gọn 50 x a để tính
( 28 x a + 22 x a = 50 x a)
ĐS : 250
b, (1đ)
Có thể thay b = 6 vào biểu thức 125 xb – 25 x b để t ính hoặc có thể thay b = 6 vào biểu thức đã rút gọn 100 x b để tính
( 125 xb – 25 x b = 100 x b )
ĐS : 600
Câu 2:
Lời giải:
Bốn thùng hàng chứa số ki-lô-gam hàng là:
1250 x 4 = 5000 (kg) ( 0,5đ )
Đổi : 5000 kg = 5 tấn ( 0,5đ )
Đội xe đó chở được số tấn hàng là:
5 x 6 = 30 (tấn) ( 0,5đ )
ĐS: 30 tấn ( 0,5đ )
TUẦN 2
ĐỀ 1:
Câu 1: Viết các số sau thành tổng (theo mẫu)
69814 ; 756321 ; 987654 ; 268537 ; 901005
Mẫu: 69814 = 60000 + 9000 + 800 + 10 + 4
Câu 2:
a, Số lớn nhất có năm chữ số là chữ số nào?
b, Số bé nhất có năm chữ số là chữ số nào?
c, Số lớn nhất có sáu chữ số là số nào?
d, Số bé nhất có sáu chữ số là số nào?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
Viết thành tổng mỗi số đúng được 1đ.
Câu 2:
Trả lời đúng mỗi phần được 0,5đ
ĐỀ 2
Câu 1: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, 896453 ; 895364; 98573; 987530; 987855
b, 742310 ; 750123 ; 764500 ; 765412 ; 789654
Câu 2:
Cho số 80 184. Số này sẽ thay đổi thế nào nếu:
a, Xóa đi hai chữ số cuối.
b, Thay chữ số 4 bằng chữ số 7.
ĐÁP ÁN:
Câu 1: Xếp đúng mỗi phần được 1đ
Câu 2:
a, Xóa đi hai chữ số cuối của 80 184 ta được số 801 mà :
801 x 100 + 84 = 80 184. Vậy khi xóa 2 chữ số cuối thì số đó giảm đi 84 rồi giảm đi 100 lần. (1đ)
b, Thay chữ số 4 của số 80 184 bằng chữ số 7 thì số đó tăng lên số đơn vị là: 7 – 4 = 3 (đơn vị) (1đ)
TUẦN 3
ĐỀ 1
Câu 1: Viết các số sau:
a, Năm trăm mười tám triệu.
b, Bốn trăm ba mươi triệu một trăm linh chín nghìn.
c, Bảy mươi hai triệu bảy trăm bốn mươi ba nghìn một trăm tám tư.
d, Sáu trăm triệu một trăm mười sáu nghìn hai trăm linh bảy.
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 908 ; 909
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai Hồng
Dung lượng: 11,96KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)