Đề TS10 Chuyên Long An Toán-Tin
Chia sẻ bởi Nguyễn Phú Cường |
Ngày 16/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Đề TS10 Chuyên Long An Toán-Tin thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT LONG AN
----------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN
NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi: TIN HỌC CHUYÊN
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
PHẦN 1: TOÁN HỌC
Câu 1 (1,0 điểm)
Rút gọn biểu thức với .
Câu 2 (1,5 điểm)
Cho phương trình . Tìm điều kiện của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao cho và .
Câu 3 (1,0 điểm)
Giải phương trình :.
Câu 4 (1,5 điểm)
Cho nửa đường tròn đường kính . Kẻ tiếp tuyến và lấy hai điểm thuộc nửa đường tròn trên. Đường thẳng lần lượt cắt tia tại (nằm giữa và ).
a) Chứng minh: không đổi.
b) Chứng minh: là tứ giác nội tiếp.
Câu 5 (1,0 điểm)
Chứng minh : không chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên .
Câu 6 (1,0 điểm)
Cho các số thực dương sao cho . Chứng minh: .
Câu 7 (1,0 điểm)
Cho tam giác có góc là góc tù và điểm di chuyển trên cạnh . Gọi là hình chiếu vuông góc của lên . Gọi là hình chiếu vuông góc của lên . Xác định vị trí của điểm sao cho có giá trị lớn nhất.
PHẦN 2: TIN HỌC
Câu 8 (2,0 điểm)
Cho qui tắc sinh dãy Letter Fibonacci như sau: Từ 2 kí tự ban đầu lấy trong bảng chữ cái Alphabet, có thể sinh ra được kí tự chữ cái thứ 3 có vị trí bằng tổng vị trí của hai kí tự ban đầu, trừ đi 26 nếu tổng này lớn hơn 26; và kí tự chữ cái thứ 4 có vị trí bằng tổng vị trí của hai kí tự thứ 2 và thứ 3, trừ đi 26 nếu tổng này lớn hơn 26;...; kí tự chữ cái thứ N có vị trí bằng tổng vị trí của hai kí tự thứ N-2 và thứ N-1, trừ đi 26 nếu tổng này lớn hơn 26;...
Ví dụ:
- Từ A và T có thể sinh ra được kí tự U vì vị trí của kí tự A, T, U lần lượt là 1, 20, 21.
- Từ T và U có thể sinh ra được kí tự O vì vị trí của T là 20, vị trí của U là 21 nên 20+21=41, 41-26=15 và 15 là vị trí của O.
Với 2 kí tự bắt đầu là A và T, chúng ta có dãy Letter Fibonacci: A, T, U, O, J, Y, I, H, Q, Y, …
a) Không viết chương trình, hãy cho biết:
- Kí tự F và kí tự chữ cái nào có thể sinh ra kí tự X;
- Kí tự Q và kí tự chữ cái nào có thể sinh ra H?
- Xét dãy Letter Fibonacci được bắt đầu với 2 kí tự M và M. Hãy cho biết kí tự thứ 464 trong dãy?
b) Viết chương trình nhập vào từ bàn phím hai kí tự chữ cái in hoa và một số nguyên dương N (1<=N<=10000), xuất ra màn hình chữ cái thứ N trong dãy Letter Fibonacci được bắt đầu với hai kí tự vừa nhập.
Ví dụ:
INPUT OUTPUT
A A 7 M
Lưu ý:
Bảng chữ cái Alphabet (bảng chữ cái tiếng Anh (chữ in hoa)) gồm 26 kí tự từ A có vị trí 1 đến Z có vị trí 26:
Bảng chữ cái Alphabet
Vị trí
Chữ cái
Vị trí
Chữ cái
Vị trí
Chữ cái
Vị trí
Chữ cái
1
A
8
H
15
O
22
V
2
B
9
I
16
P
23
W
3
C
10
J
17
Q
24
X
4
D
11
K
18
R
25
Y
5
E
12
L
19
S
26
Z
6
F
13
M
20
T
7
G
14
N
21
U
Vị trí kí tự A trong bảng mã ASCII là 65.
--------HẾT---------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:……………………………Số báo danh:………………Chữ ký……………
----------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN
NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi: TIN HỌC CHUYÊN
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
PHẦN 1: TOÁN HỌC
Câu 1 (1,0 điểm)
Rút gọn biểu thức với .
Câu 2 (1,5 điểm)
Cho phương trình . Tìm điều kiện của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao cho và .
Câu 3 (1,0 điểm)
Giải phương trình :.
Câu 4 (1,5 điểm)
Cho nửa đường tròn đường kính . Kẻ tiếp tuyến và lấy hai điểm thuộc nửa đường tròn trên. Đường thẳng lần lượt cắt tia tại (nằm giữa và ).
a) Chứng minh: không đổi.
b) Chứng minh: là tứ giác nội tiếp.
Câu 5 (1,0 điểm)
Chứng minh : không chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên .
Câu 6 (1,0 điểm)
Cho các số thực dương sao cho . Chứng minh: .
Câu 7 (1,0 điểm)
Cho tam giác có góc là góc tù và điểm di chuyển trên cạnh . Gọi là hình chiếu vuông góc của lên . Gọi là hình chiếu vuông góc của lên . Xác định vị trí của điểm sao cho có giá trị lớn nhất.
PHẦN 2: TIN HỌC
Câu 8 (2,0 điểm)
Cho qui tắc sinh dãy Letter Fibonacci như sau: Từ 2 kí tự ban đầu lấy trong bảng chữ cái Alphabet, có thể sinh ra được kí tự chữ cái thứ 3 có vị trí bằng tổng vị trí của hai kí tự ban đầu, trừ đi 26 nếu tổng này lớn hơn 26; và kí tự chữ cái thứ 4 có vị trí bằng tổng vị trí của hai kí tự thứ 2 và thứ 3, trừ đi 26 nếu tổng này lớn hơn 26;...; kí tự chữ cái thứ N có vị trí bằng tổng vị trí của hai kí tự thứ N-2 và thứ N-1, trừ đi 26 nếu tổng này lớn hơn 26;...
Ví dụ:
- Từ A và T có thể sinh ra được kí tự U vì vị trí của kí tự A, T, U lần lượt là 1, 20, 21.
- Từ T và U có thể sinh ra được kí tự O vì vị trí của T là 20, vị trí của U là 21 nên 20+21=41, 41-26=15 và 15 là vị trí của O.
Với 2 kí tự bắt đầu là A và T, chúng ta có dãy Letter Fibonacci: A, T, U, O, J, Y, I, H, Q, Y, …
a) Không viết chương trình, hãy cho biết:
- Kí tự F và kí tự chữ cái nào có thể sinh ra kí tự X;
- Kí tự Q và kí tự chữ cái nào có thể sinh ra H?
- Xét dãy Letter Fibonacci được bắt đầu với 2 kí tự M và M. Hãy cho biết kí tự thứ 464 trong dãy?
b) Viết chương trình nhập vào từ bàn phím hai kí tự chữ cái in hoa và một số nguyên dương N (1<=N<=10000), xuất ra màn hình chữ cái thứ N trong dãy Letter Fibonacci được bắt đầu với hai kí tự vừa nhập.
Ví dụ:
INPUT OUTPUT
A A 7 M
Lưu ý:
Bảng chữ cái Alphabet (bảng chữ cái tiếng Anh (chữ in hoa)) gồm 26 kí tự từ A có vị trí 1 đến Z có vị trí 26:
Bảng chữ cái Alphabet
Vị trí
Chữ cái
Vị trí
Chữ cái
Vị trí
Chữ cái
Vị trí
Chữ cái
1
A
8
H
15
O
22
V
2
B
9
I
16
P
23
W
3
C
10
J
17
Q
24
X
4
D
11
K
18
R
25
Y
5
E
12
L
19
S
26
Z
6
F
13
M
20
T
7
G
14
N
21
U
Vị trí kí tự A trong bảng mã ASCII là 65.
--------HẾT---------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:……………………………Số báo danh:………………Chữ ký……………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phú Cường
Dung lượng: 275,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)