Đề TS vào 10 chuyên Sinh
Chia sẻ bởi Lê Mai |
Ngày 11/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề TS vào 10 chuyên Sinh thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
ubnd tỉnh bắc ninh
sở giáo dục và đào tạo
Đề THI TUYểN SINH VàO LớP 10 THPT CHUYÊN NĂM HọC 2011 – 2012
Môn thi: Sinh học (Dành cho thí sinh thi vào chuyên Sinh)
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 09 tháng 7 năm 2011
Câu 1 (1.5 điểm):
a. Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Hãy cho biết vùng phân bố của loài nào rộng hơn ? Giải thích vì sao ?
b. Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Đặc trưng nào là quan trọng nhất ? Tại sao ?
c. Trong một quần xã sinh vật có các loài sau: cây gỗ, sâu ăn lá, chim ăn sâu, đại bàng, chuột, rắn, vi khuẩn. Hãy nêu mối quan hệ giữa rắn và chuột trong quần xã trên. ý nghĩa của mối quan hệ đó ?
Câu 2 (1,0 điểm):
ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Một cây ngô có kích thước rễ, thân, lá lớn hơn cây bình thường. Quan sát quá trình phân bào nguyên phân của một tế bào sinh dưỡng tại kì giữa, người ta đếm được 40 nhiễm sắc thể ở trạng thái kép. Hãy giải thích cơ chế hình thành bộ nhiễm sắc thể của cây ngô trên ?
Câu 3 (2.0 điểm):
Hai cá thể thực vật khác loài có kiểu gen: AaBb và
a. Nêu điểm giống và khác nhau cơ bản giữa hai kiểu gen trên.
b. Xác định các loại giao tử tạo thành sau giảm phân của mỗi cá thể.
Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có hiện tượng trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể.
c. Nêu các phương pháp xác định hai kiểu gen trên.
Câu 4 (1.5 điểm):
a. Giải thích tại sao trong phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit:
b. Quá trình nhân đôi của phân tử ADN diễn ra theo nguyên tắc nào ?
c. Một gen dài 5100 A0 và có tỉ lệ Tính số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hiđrô có trong gen.
Câu 5 (1,5 điểm):
Một tế bào mầm sinh dục đực và một tế bào mầm sinh dục cái của một loài nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 320 tinh trùng và trứng. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong các trứng là 3648.
a. Xác định số lượng tinh trùng, số lượng trứng được tạo thành.
b. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
c. Tính số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân của các tế bào mầm sinh dục.
Câu 6 (2,5 điểm):
Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 toàn thân cao, chín muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có:
3150 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn.
1010 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao,
sở giáo dục và đào tạo
Đề THI TUYểN SINH VàO LớP 10 THPT CHUYÊN NĂM HọC 2011 – 2012
Môn thi: Sinh học (Dành cho thí sinh thi vào chuyên Sinh)
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 09 tháng 7 năm 2011
Câu 1 (1.5 điểm):
a. Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Hãy cho biết vùng phân bố của loài nào rộng hơn ? Giải thích vì sao ?
b. Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Đặc trưng nào là quan trọng nhất ? Tại sao ?
c. Trong một quần xã sinh vật có các loài sau: cây gỗ, sâu ăn lá, chim ăn sâu, đại bàng, chuột, rắn, vi khuẩn. Hãy nêu mối quan hệ giữa rắn và chuột trong quần xã trên. ý nghĩa của mối quan hệ đó ?
Câu 2 (1,0 điểm):
ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Một cây ngô có kích thước rễ, thân, lá lớn hơn cây bình thường. Quan sát quá trình phân bào nguyên phân của một tế bào sinh dưỡng tại kì giữa, người ta đếm được 40 nhiễm sắc thể ở trạng thái kép. Hãy giải thích cơ chế hình thành bộ nhiễm sắc thể của cây ngô trên ?
Câu 3 (2.0 điểm):
Hai cá thể thực vật khác loài có kiểu gen: AaBb và
a. Nêu điểm giống và khác nhau cơ bản giữa hai kiểu gen trên.
b. Xác định các loại giao tử tạo thành sau giảm phân của mỗi cá thể.
Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có hiện tượng trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể.
c. Nêu các phương pháp xác định hai kiểu gen trên.
Câu 4 (1.5 điểm):
a. Giải thích tại sao trong phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit:
b. Quá trình nhân đôi của phân tử ADN diễn ra theo nguyên tắc nào ?
c. Một gen dài 5100 A0 và có tỉ lệ Tính số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hiđrô có trong gen.
Câu 5 (1,5 điểm):
Một tế bào mầm sinh dục đực và một tế bào mầm sinh dục cái của một loài nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 320 tinh trùng và trứng. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong các trứng là 3648.
a. Xác định số lượng tinh trùng, số lượng trứng được tạo thành.
b. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
c. Tính số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân của các tế bào mầm sinh dục.
Câu 6 (2,5 điểm):
Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 toàn thân cao, chín muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có:
3150 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao, chín muộn.
1010 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân cao,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mai
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)