Đề trắc nghiệm HSG Nam Định 2016
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Hiệu |
Ngày 27/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề trắc nghiệm HSG Nam Định 2016 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016
Môn: SINH HỌC – Lớp 12 THPT
Phần trắc nghiệm - Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi gồm 04 trang)
Câu 1: Xét cá thể có kiểu gen quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. B.
C. D.
Câu 2: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho các kết luận sau đây về đời F2, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Có 10 loại kiểu gen.
2. Kiểu hình trội về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
3. Kiểu hình lặn về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ bé nhất.
4. Có hai loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 3: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi cặp alen trội M,N. Lông vàng có kiểu gen MM, lông nâu có kiểu gen MN, lông trắng có kiểu gen NN. Cho lai cặp bố mẹ đều có lông nâu thu được đời con F1. Xác suất để 7 con ở F1 gồm 4 con lông vàng, 2 con lông nâu và 1 con lông trắng là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Ở thực vật 2 cặp gen Aa và Bb chi phối sự hình thành màu sắc hạt, cặp gen Dd chi phối sự hình thành hình dạng quả. Trong phép lai P thuần chủng khác nhau 3 cặp gen tương phản, F1 đồng loạt hạt tím, quả tròn. Cho F1 giao phối với cá thể khác, F2 xuất hiện 140 cây hạt tím, quả tròn: 71 cây hạt vàng, quả tròn: 36 cây hạt tím, quả bầu: 35 cây hạt vàng, quả bầu. Kiểu gen của F1 có thể là?
A. hoặc . B. hoặc .
C. hoặc . D. hoặc .
Câu 5: Biết cặp alen Aa quy định tính trạng vị quả ngọt và chua, cặp gen alen Bb quy định tính trạng thời điểm chín sớm và chín muộn. Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản được F1 100% cây quả ngọt, chín sớm; F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 24% loại kiểu hình quả chua, chín sớm. Các loại kiểu hình còn lại của đời F2 gồm các cây quả ngọt, chín sớm; cây quả ngọt chín muộn; cây quả chua, chín muộn có tỉ lệ lần lượt là:
A. 54%, 21%, 1%. B. 51%, 24%, 1%. C. 48%, 24%, 4%. D. 56%, 16%, 4%.
Câu 6: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ × ♂thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết ở F1
1. Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
2. Số cá thể mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm tỉ lệ 26%.
3. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ .
4. Số các thể mang kiểu hình trội của một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ .
Có bao nhiêu dự đoán trên về kết quả ở F1 là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Dị tật rối loạn xương chi ở người do 1 gen gồm 2 alen A, a quy định. Cho phả hệ sau:
Kết luận nào sau đây là sai?
A. Dị tật trên nhiều khả năng là do gen trội quy định vì được di truyền không gián đoạn qua các thế hệ.
B. Gen gây dị tật không nằm trên vùng không tương đồng của NST
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016
Môn: SINH HỌC – Lớp 12 THPT
Phần trắc nghiệm - Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi gồm 04 trang)
Câu 1: Xét cá thể có kiểu gen quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. B.
C. D.
Câu 2: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho các kết luận sau đây về đời F2, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Có 10 loại kiểu gen.
2. Kiểu hình trội về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
3. Kiểu hình lặn về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ bé nhất.
4. Có hai loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 3: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi cặp alen trội M,N. Lông vàng có kiểu gen MM, lông nâu có kiểu gen MN, lông trắng có kiểu gen NN. Cho lai cặp bố mẹ đều có lông nâu thu được đời con F1. Xác suất để 7 con ở F1 gồm 4 con lông vàng, 2 con lông nâu và 1 con lông trắng là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Ở thực vật 2 cặp gen Aa và Bb chi phối sự hình thành màu sắc hạt, cặp gen Dd chi phối sự hình thành hình dạng quả. Trong phép lai P thuần chủng khác nhau 3 cặp gen tương phản, F1 đồng loạt hạt tím, quả tròn. Cho F1 giao phối với cá thể khác, F2 xuất hiện 140 cây hạt tím, quả tròn: 71 cây hạt vàng, quả tròn: 36 cây hạt tím, quả bầu: 35 cây hạt vàng, quả bầu. Kiểu gen của F1 có thể là?
A. hoặc . B. hoặc .
C. hoặc . D. hoặc .
Câu 5: Biết cặp alen Aa quy định tính trạng vị quả ngọt và chua, cặp gen alen Bb quy định tính trạng thời điểm chín sớm và chín muộn. Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản được F1 100% cây quả ngọt, chín sớm; F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 24% loại kiểu hình quả chua, chín sớm. Các loại kiểu hình còn lại của đời F2 gồm các cây quả ngọt, chín sớm; cây quả ngọt chín muộn; cây quả chua, chín muộn có tỉ lệ lần lượt là:
A. 54%, 21%, 1%. B. 51%, 24%, 1%. C. 48%, 24%, 4%. D. 56%, 16%, 4%.
Câu 6: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ × ♂thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết ở F1
1. Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
2. Số cá thể mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm tỉ lệ 26%.
3. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ .
4. Số các thể mang kiểu hình trội của một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ .
Có bao nhiêu dự đoán trên về kết quả ở F1 là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Dị tật rối loạn xương chi ở người do 1 gen gồm 2 alen A, a quy định. Cho phả hệ sau:
Kết luận nào sau đây là sai?
A. Dị tật trên nhiều khả năng là do gen trội quy định vì được di truyền không gián đoạn qua các thế hệ.
B. Gen gây dị tật không nằm trên vùng không tương đồng của NST
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung Hiệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)