Đề tổng hợp 9
Chia sẻ bởi Trương Thị Kim Thanh |
Ngày 26/04/2019 |
141
Chia sẻ tài liệu: Đề tổng hợp 9 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ TỔNG HỢP 9
Câu 1 :
1. Trình bày những thế mạnh chủ yếu về mặt tự nhiên của đồng bằng sông Hồng.
2. Kể tên các vùng nông nghiệp nước ta và sản phẩm chuyên môn hoá của từng vùng.
Câu 2 :
1. Cho bảng số liệu : Bảng giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005
Đơn vị : tỉ USD
Năm
1990
1992
1994
1996
1998
2000
2005
Xuất khẩu
2,4
2,5
4,1
7,3
9,4
14,5
32,4
Nhập khẩu
2,8
2,6
5,8
11,1
11,5
15,6
36,8
Hãy nhận xét về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005.
2. Kể tên các cảng biển và cụm cảng quan trọng, các tuyến đường biển quốc tế ở nước ta.
Câu 3 :
1. Trình bày tình hình phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Nêu tài nguyên du lịch của Bắc Trung Bộ.
3. Nêu sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta.
4. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta.
Câu 4 :
1. Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện ở Tây Nguyên đang được sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn.
2. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án
Câu 1 : (3 điểm)
1. Trình bày những thế mạnh chủ yếu về mặt tự nhiên của đồng bằng sông Hồng.
+ Tài nguyên đất (0,25 điểm)
+ Tài nguyên nước (0,25 điểm)
+ Tài nguyên biển (0,25 điểm)
+ Tài nguyên khoáng sản : sét, cao lanh, than nâu, tiềm năng khí đốt (0,25 điểm)
2. Kể tên các vùng nông nghiệp nước ta và sản phẩm chuyên môn hoá của từng vùng.
+ Kể tên các vùng nông nghiệp nước ta hiện nay (0,25đ)
+ Sản phẩm chuyên môn hoá của từng vùng (1,75đ); mỗi vùng : 0,25 điểm
Câu 3 : (3 điểm)
1. Trình bày tình hình phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ. (2 điểm)
Biển miền Trung lắm tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, nhưng các bãi tôm, bãi cá lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa. (0,5 điểm)
Sản lượng thủy sản của vùng năm 2005 đã vượt 624 nghìn tấn. Trong đó, riêng sản lượng cá biển là 420 nghìn tấn với nhiều loại cá quý như cá thu, cá ngừ, cá trích, cá nục, cá hồng, cá phèn, nhiều loài tôm, mực… (0,5 điểm)
Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản .Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là ở Phú Yên, Khánh Hòa. (0,25 điểm)
Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú, trong đó nước mắm Phan Thiết ngon nổi tiếng. (0,25 điểm)
Trong tương lai, ngành thủy sản sẽ có vai trò lớn hơn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa (0,25 điểm). Tuy nhiên, vấn đề khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa cấp bách. (0,25 điểm)
3. Nêu sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta.
Cơ cấu thành phần kinh tế cũng có những chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới. (0,25 điểm)
– Thành phần kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí . (0,25 điểm)
– Tỉ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng. (0,25 điểm)
– Đặc biệt, từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của khu vực kinh tế này trong giai đoạn mới của đất nước. (0,25 điểm)
4. Trình bày tình hình phát triển và
Câu 1 :
1. Trình bày những thế mạnh chủ yếu về mặt tự nhiên của đồng bằng sông Hồng.
2. Kể tên các vùng nông nghiệp nước ta và sản phẩm chuyên môn hoá của từng vùng.
Câu 2 :
1. Cho bảng số liệu : Bảng giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005
Đơn vị : tỉ USD
Năm
1990
1992
1994
1996
1998
2000
2005
Xuất khẩu
2,4
2,5
4,1
7,3
9,4
14,5
32,4
Nhập khẩu
2,8
2,6
5,8
11,1
11,5
15,6
36,8
Hãy nhận xét về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005.
2. Kể tên các cảng biển và cụm cảng quan trọng, các tuyến đường biển quốc tế ở nước ta.
Câu 3 :
1. Trình bày tình hình phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Nêu tài nguyên du lịch của Bắc Trung Bộ.
3. Nêu sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta.
4. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta.
Câu 4 :
1. Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện ở Tây Nguyên đang được sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn.
2. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án
Câu 1 : (3 điểm)
1. Trình bày những thế mạnh chủ yếu về mặt tự nhiên của đồng bằng sông Hồng.
+ Tài nguyên đất (0,25 điểm)
+ Tài nguyên nước (0,25 điểm)
+ Tài nguyên biển (0,25 điểm)
+ Tài nguyên khoáng sản : sét, cao lanh, than nâu, tiềm năng khí đốt (0,25 điểm)
2. Kể tên các vùng nông nghiệp nước ta và sản phẩm chuyên môn hoá của từng vùng.
+ Kể tên các vùng nông nghiệp nước ta hiện nay (0,25đ)
+ Sản phẩm chuyên môn hoá của từng vùng (1,75đ); mỗi vùng : 0,25 điểm
Câu 3 : (3 điểm)
1. Trình bày tình hình phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ. (2 điểm)
Biển miền Trung lắm tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, nhưng các bãi tôm, bãi cá lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa. (0,5 điểm)
Sản lượng thủy sản của vùng năm 2005 đã vượt 624 nghìn tấn. Trong đó, riêng sản lượng cá biển là 420 nghìn tấn với nhiều loại cá quý như cá thu, cá ngừ, cá trích, cá nục, cá hồng, cá phèn, nhiều loài tôm, mực… (0,5 điểm)
Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản .Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là ở Phú Yên, Khánh Hòa. (0,25 điểm)
Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú, trong đó nước mắm Phan Thiết ngon nổi tiếng. (0,25 điểm)
Trong tương lai, ngành thủy sản sẽ có vai trò lớn hơn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa (0,25 điểm). Tuy nhiên, vấn đề khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa cấp bách. (0,25 điểm)
3. Nêu sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta.
Cơ cấu thành phần kinh tế cũng có những chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới. (0,25 điểm)
– Thành phần kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí . (0,25 điểm)
– Tỉ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng. (0,25 điểm)
– Đặc biệt, từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của khu vực kinh tế này trong giai đoạn mới của đất nước. (0,25 điểm)
4. Trình bày tình hình phát triển và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Kim Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)