Đề tổng hợp 2
Chia sẻ bởi Trương Thị Kim Thanh |
Ngày 26/04/2019 |
130
Chia sẻ tài liệu: Đề tổng hợp 2 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ TỔNG HỢP 2
Câu I.
1.Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí đối với tự nhiên nước ta.
2. Trình bày chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta.
Câu .
1. Ýnghĩa của các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên
2. Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở nước ta biểu hiện như thế nào?
Câu III: (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
( Giá so sánh 2004) Đơn vị : tỉ đồng
Thành phần kinh tế
1995
2005
Khu vực nhà nước
19607
48058
Khu vưc ngoài nhà nước
9942
46378
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
20959
104826
1/ Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm 1995-2005.
2/ Nhận xét và giải thích.
Câu IV. Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam hãy nhận xét sự phân bố cây lương thực ở nước ta và giải thích nguyên nhân.
ĐÁP ÁN
Câu I.
1.Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí đối với tự nhiên nước ta.
-VTĐL qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa(0,25đ)
+nằm vùng nhiệt đới BBC nhiệt độ cao ảnh hưởng gió mùa,khí hậu có 2mùa(0,25đ)
+giáp biển đông, ảnh hưởng của biển thực vật xanh tươi bốn mùa(0,25đ)
-Nước ta nằm tiép giáp lục địa , đại dương trên vành đai sinh khoáng.....,trên đường di lưu,di cư các loài sinh vật nên khoáng sản.sinh vật phong phú(0,5đ)
-vị trí,hình thể nước ta tạo sự phân hoá đa dạng thành các vùng tự nhiên khác nhau(0,5đ)
-nước ta nằm trong vùng nhiều thiên tai bão lũ lụt....(o,25đ)
2. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta. (1,0đ)
- Thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng dân số, tuyên truyền vận động KHHGĐ .
- Xây dựng chính sách dân cư phù hợp, phân bố lại dân cư, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động.
Câu .
1. Ýnghĩa của các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên
phát triển thuỷ điện tạo điều kiện thuận lợi phát triển công nghiẹp đặc biệt khai thác chế biến bột nhôm. Hồ thuỷ điện đem lại nươc tứơí mùa khô,phát triên du lịch ,nuôi trồng thuỷ sản
2. Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở nước ta: (2 điểm)
- Vùng biển và thềm lục địa:
+ Độ nông – sâu, rộng – hẹp của vùng biển và thềm lục địa có liên quan chặt chẽ với vùng đồng bằng và đồi núi kề bên.
+ Thềm lục địa có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển
- Vùng đồng bằng ven biển:
+ Có mối quan hệ chặt chẽ với vùng biển phía Đông và dải đồi núi phía Tây nên thay đổi từng nơi
+ Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa mở rộng, nông
+ Đồng bằng ven biển hẹp ngang và bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ, đường bờ khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu
- Vùng đồi núi:
+ Sự phân hóa Đông – Tây rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi
+ Cảnh quan thiên nhiên Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác biệt
+ Mùa của các sườn Đông Trường Sơn trái ngược với mùa của Tây Nguyên
Câu III (3 điểm): ( xử lí số liệu 0,5đ, 2 biểu đồ hình tròn 1.5đ, nhận xét 0,5đ, giải thích 0,5 đ)
1/ Xử lí số liệu Đơn vị: %
Năm
Các thành kinh tế
1995
2005
Tổng số
100
100
Khu vực nhà nước
38,8
24,1
Khu vực ngoài nhà nước
19,7
23,4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
41,5
52,5
Câu IV.:
-
Câu I.
1.Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí đối với tự nhiên nước ta.
2. Trình bày chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta.
Câu .
1. Ýnghĩa của các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên
2. Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở nước ta biểu hiện như thế nào?
Câu III: (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
( Giá so sánh 2004) Đơn vị : tỉ đồng
Thành phần kinh tế
1995
2005
Khu vực nhà nước
19607
48058
Khu vưc ngoài nhà nước
9942
46378
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
20959
104826
1/ Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm 1995-2005.
2/ Nhận xét và giải thích.
Câu IV. Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam hãy nhận xét sự phân bố cây lương thực ở nước ta và giải thích nguyên nhân.
ĐÁP ÁN
Câu I.
1.Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí đối với tự nhiên nước ta.
-VTĐL qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa(0,25đ)
+nằm vùng nhiệt đới BBC nhiệt độ cao ảnh hưởng gió mùa,khí hậu có 2mùa(0,25đ)
+giáp biển đông, ảnh hưởng của biển thực vật xanh tươi bốn mùa(0,25đ)
-Nước ta nằm tiép giáp lục địa , đại dương trên vành đai sinh khoáng.....,trên đường di lưu,di cư các loài sinh vật nên khoáng sản.sinh vật phong phú(0,5đ)
-vị trí,hình thể nước ta tạo sự phân hoá đa dạng thành các vùng tự nhiên khác nhau(0,5đ)
-nước ta nằm trong vùng nhiều thiên tai bão lũ lụt....(o,25đ)
2. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động của nước ta. (1,0đ)
- Thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng dân số, tuyên truyền vận động KHHGĐ .
- Xây dựng chính sách dân cư phù hợp, phân bố lại dân cư, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động.
Câu .
1. Ýnghĩa của các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên
phát triển thuỷ điện tạo điều kiện thuận lợi phát triển công nghiẹp đặc biệt khai thác chế biến bột nhôm. Hồ thuỷ điện đem lại nươc tứơí mùa khô,phát triên du lịch ,nuôi trồng thuỷ sản
2. Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở nước ta: (2 điểm)
- Vùng biển và thềm lục địa:
+ Độ nông – sâu, rộng – hẹp của vùng biển và thềm lục địa có liên quan chặt chẽ với vùng đồng bằng và đồi núi kề bên.
+ Thềm lục địa có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển
- Vùng đồng bằng ven biển:
+ Có mối quan hệ chặt chẽ với vùng biển phía Đông và dải đồi núi phía Tây nên thay đổi từng nơi
+ Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa mở rộng, nông
+ Đồng bằng ven biển hẹp ngang và bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ, đường bờ khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu
- Vùng đồi núi:
+ Sự phân hóa Đông – Tây rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi
+ Cảnh quan thiên nhiên Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác biệt
+ Mùa của các sườn Đông Trường Sơn trái ngược với mùa của Tây Nguyên
Câu III (3 điểm): ( xử lí số liệu 0,5đ, 2 biểu đồ hình tròn 1.5đ, nhận xét 0,5đ, giải thích 0,5 đ)
1/ Xử lí số liệu Đơn vị: %
Năm
Các thành kinh tế
1995
2005
Tổng số
100
100
Khu vực nhà nước
38,8
24,1
Khu vực ngoài nhà nước
19,7
23,4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
41,5
52,5
Câu IV.:
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Kim Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)