Đề toán chuyên THPT chuyên Bình Đnhj
Chia sẻ bởi Thái Vĩnh Linh |
Ngày 18/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề toán chuyên THPT chuyên Bình Đnhj thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2016 – 2017
Đề chính thức Môn thi: TOÁN (Chuyên Toán)
Ngày thi: 04/ 6/ 2017
Thời gián làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2,0 điểm).
Cho biểu thức:
a) Tìm điều kiện của x để biếu thức A có nghĩa. Rút gọn A,
b) Tìm x để
c) Tìm giá trị lớn nhất của A.
Bài 2 (2,0 điểm).
1. Giải phương trình sau:
2. Chứng minh rằng nếu số tự nhiên là số nguyên tố thì không là số chính phương.
Bài 3 (1,0 điểm).
Cho đa thức (m là tham số). Bằng cách đặt x = t + 2. Tính f(x) theo t và tìm
điều kiện để phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm lớn hơn 2.
Bài 4 (4,0 điểm).
1. Cho đường tròn (T) tâm O đường kính AB, trên tiếp tuyến tại A lấy một điểm P khác A, điểm K thuộc đoạn
OB (K khác O và B). Đường thẳng PK cắt đường tròn (T) tại C và D (C nằm giữa P và D), H là trung điểm của CD
a) Chứng minh tứ giác AOHP nội tiếp được đường tròn.
b) Kẻ DI song song PO, điểm I thuộc AB, chứng minh:
c) Chứng minh đẳng thức:
d) BC cắt OP tại J, chứng minh AJ // DB
2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ một điểm I thuộc miền trong tam giác, kể IMBC, INAC, IKAB.
Tìm vị trí của I sao cho tổng nhỏ nhất
Bài 5 (1,0 điêm).
Cho các sô thực dương x, y, z thỏ mãn xyz 1. Chứng minh rằng:
Lượt giải:
Bài 1: (2,0 điểm).
a) A có nghĩa khi và chỉ khi:
Vậy điều kiện để biểu thức A có nghĩa là:
Khi đó,
Vậy (với x 0, x1)
b) (với x 0, x1)
Vậy khi
c) Với x 0, x1, ta có:
, dấu “=” xãy ra khi và chỉ khi
Vậy
Bài 2 (2,0 điểm).
1. Giải phương trình sau: (1)
Dễ thấy x = 1 không là nghiệm của (1), do đó:
( vì )
(với )
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm:
Cách 2: (1)
2. Giả sử là số chính phương : (*)
(b – n)(b + n) 4 và hai số b – n, b + n cùng tính chẵn lẻ (vì (b – n) + (b + n) = 2b)
Nên (*) hoặcb = a + c là hợp số
Cách 2: Giả sử là số chính phương khi đó:
nên trong hai số 20a + b + n và 20a + b – n có một số chia hết cho số nguyên tố nhưng đều này không thể
xãy ra vì cả hai số đều nhỏ hơn
Thật vậy: nên n < b. Do đó: 20a + b – n < 20a + b+ n < 100a + 10b + c =
Vậy không chính phương
Bài 3 (1,0 điểm).
x = t + 2
f(x) = 0 có hai nghiệm lớn hơn 2 khi và chỉ khi phương trình g(t) = 0 có hai nghiệm dương:
(t > 0)
Theo hệ thức vi ét thì hai nghiệm đó thỏa mãn:
Vậy phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm lớn hơn 2 khi m >
Bài 4 (4,0 điểm). 1. a) Chứng minh tứ giác AOHP nội tiếp được đường tròn:
- PAOA (PA là tiếp tuyến của đường tròn (T))
- H là trung điểm của dây không qua tâm O của đường tròn (T) nên
OH
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2016 – 2017
Đề chính thức Môn thi: TOÁN (Chuyên Toán)
Ngày thi: 04/ 6/ 2017
Thời gián làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2,0 điểm).
Cho biểu thức:
a) Tìm điều kiện của x để biếu thức A có nghĩa. Rút gọn A,
b) Tìm x để
c) Tìm giá trị lớn nhất của A.
Bài 2 (2,0 điểm).
1. Giải phương trình sau:
2. Chứng minh rằng nếu số tự nhiên là số nguyên tố thì không là số chính phương.
Bài 3 (1,0 điểm).
Cho đa thức (m là tham số). Bằng cách đặt x = t + 2. Tính f(x) theo t và tìm
điều kiện để phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm lớn hơn 2.
Bài 4 (4,0 điểm).
1. Cho đường tròn (T) tâm O đường kính AB, trên tiếp tuyến tại A lấy một điểm P khác A, điểm K thuộc đoạn
OB (K khác O và B). Đường thẳng PK cắt đường tròn (T) tại C và D (C nằm giữa P và D), H là trung điểm của CD
a) Chứng minh tứ giác AOHP nội tiếp được đường tròn.
b) Kẻ DI song song PO, điểm I thuộc AB, chứng minh:
c) Chứng minh đẳng thức:
d) BC cắt OP tại J, chứng minh AJ // DB
2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ một điểm I thuộc miền trong tam giác, kể IMBC, INAC, IKAB.
Tìm vị trí của I sao cho tổng nhỏ nhất
Bài 5 (1,0 điêm).
Cho các sô thực dương x, y, z thỏ mãn xyz 1. Chứng minh rằng:
Lượt giải:
Bài 1: (2,0 điểm).
a) A có nghĩa khi và chỉ khi:
Vậy điều kiện để biểu thức A có nghĩa là:
Khi đó,
Vậy (với x 0, x1)
b) (với x 0, x1)
Vậy khi
c) Với x 0, x1, ta có:
, dấu “=” xãy ra khi và chỉ khi
Vậy
Bài 2 (2,0 điểm).
1. Giải phương trình sau: (1)
Dễ thấy x = 1 không là nghiệm của (1), do đó:
( vì )
(với )
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm:
Cách 2: (1)
2. Giả sử là số chính phương : (*)
(b – n)(b + n) 4 và hai số b – n, b + n cùng tính chẵn lẻ (vì (b – n) + (b + n) = 2b)
Nên (*) hoặcb = a + c là hợp số
Cách 2: Giả sử là số chính phương khi đó:
nên trong hai số 20a + b + n và 20a + b – n có một số chia hết cho số nguyên tố nhưng đều này không thể
xãy ra vì cả hai số đều nhỏ hơn
Thật vậy: nên n < b. Do đó: 20a + b – n < 20a + b+ n < 100a + 10b + c =
Vậy không chính phương
Bài 3 (1,0 điểm).
x = t + 2
f(x) = 0 có hai nghiệm lớn hơn 2 khi và chỉ khi phương trình g(t) = 0 có hai nghiệm dương:
(t > 0)
Theo hệ thức vi ét thì hai nghiệm đó thỏa mãn:
Vậy phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm lớn hơn 2 khi m >
Bài 4 (4,0 điểm). 1. a) Chứng minh tứ giác AOHP nội tiếp được đường tròn:
- PAOA (PA là tiếp tuyến của đường tròn (T))
- H là trung điểm của dây không qua tâm O của đường tròn (T) nên
OH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Vĩnh Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)