Đề Tiếng Việt lớp 1-2-3-4-5
Chia sẻ bởi Văn Thị Xuân Dũng |
Ngày 10/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề Tiếng Việt lớp 1-2-3-4-5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học :Hoài hải
Lớp : Một ..................................
Họ và tên : ......................................
Thi học kì I NH : 2011-2012
Môn : Đọc hiểu
Thời gian : 10 phút ( không kể phát đề )
Mã phách
Điểm
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Mã phách
1. Quan sát tranh, điền vần, tiếng có vần um, uôm, ươm :
Nối :
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HOÀI NHƠN
ĐỀ THI HỌC KÌ I . NĂM HỌC 2011-2012
MỐN : Viết - Lớp Một
Thời gian : 30 phút
Kiểm tra kỹ năng nghe - viết ( 15 phút )
Giáo viên đọc các từ và câu sau cho học sinh viết vào giấy kẻ ô li
a. vần : ươm, eng, êm, anh
b. Từ : tắm biển, lênh khênh, củ gừng, thanh gươm
c. Câu :
Trên cánh đồng làng, chú bồ nông lặn lội mò cua.
Kiểm tra kĩ năng đọc - viết ( 15 phút )
Giáo viên viết bảng đoạn thơ sau, yêu cầu học sinh đọc thầm bài và viết lại vào giấy . (Lưu ý : giáo viên viết chữ đúng mẫu , trình bày bài đúng thể loại )
bàn tay bé nhỏ
vẫy quạt thật đều
ngấn nắng thiu thiu
đậu trên tường trắng.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP MỘT
THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2011-2012
I/ Đọc hiểu : (4 điểm )
1. Quan sát tranh, điền vần, tiếng có vần um, uôm, ươm : (điền đúng mỗi vần, tiếng được 0,5điểm)
2.Nối :
(0,75đ)
(0,5đ)
(0,75đ)
(0,5đ)
Lưu ý : Yêu cầu : Bài tập 1, học sinh phải viết đúng chính tả
Bài 2 HS có thể nối: Dòng sông phẳng lặng.
II/ Bài viết : ( 10 điểm )
Yêu cầu : Học sinh viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng thể loại , chữ viết đúng mẫu, sạch sẽ
Cứ sai 1 lỗi chính tả ( sai âm, vần , thanh, ... ) trừ 1 điểm / lỗi
Nếu bài viết trình bày bài không đúng thể loại thơ ( đọc - viết ) , chữ viết xấu, sai độ cao, khoảng cách, bẩn ... trừ đến 2 điểm toàn bài
Phòng GD-ĐT Hoài Nhơn
Trường Tiểu học Hoaøi Haûi
Lớp : 2 ..........
Họ và tên
Thi cuối kì I
Năm học 2011-2012
Môn: Đọc hiểu
Thời gian làm bài : 30 phút
Mã phách
Điểm
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
Học sinh đọc thầm bài khoảng 10 phút sau đó làm bài tập theo yêu cầu.
Sự tích cây vú sữa.
1.Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
2. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé oà khóc. Cây xoà cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
Theo NGỌC CHÂU
Học sinh khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất nội dung các câu 1, 2, 4 và 5A và viết nội dung trả lời vào chỗ trống của câu 3 ,5 B
Câu 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà
Lớp : Một ..................................
Họ và tên : ......................................
Thi học kì I NH : 2011-2012
Môn : Đọc hiểu
Thời gian : 10 phút ( không kể phát đề )
Mã phách
Điểm
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Mã phách
1. Quan sát tranh, điền vần, tiếng có vần um, uôm, ươm :
Nối :
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HOÀI NHƠN
ĐỀ THI HỌC KÌ I . NĂM HỌC 2011-2012
MỐN : Viết - Lớp Một
Thời gian : 30 phút
Kiểm tra kỹ năng nghe - viết ( 15 phút )
Giáo viên đọc các từ và câu sau cho học sinh viết vào giấy kẻ ô li
a. vần : ươm, eng, êm, anh
b. Từ : tắm biển, lênh khênh, củ gừng, thanh gươm
c. Câu :
Trên cánh đồng làng, chú bồ nông lặn lội mò cua.
Kiểm tra kĩ năng đọc - viết ( 15 phút )
Giáo viên viết bảng đoạn thơ sau, yêu cầu học sinh đọc thầm bài và viết lại vào giấy . (Lưu ý : giáo viên viết chữ đúng mẫu , trình bày bài đúng thể loại )
bàn tay bé nhỏ
vẫy quạt thật đều
ngấn nắng thiu thiu
đậu trên tường trắng.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP MỘT
THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2011-2012
I/ Đọc hiểu : (4 điểm )
1. Quan sát tranh, điền vần, tiếng có vần um, uôm, ươm : (điền đúng mỗi vần, tiếng được 0,5điểm)
2.Nối :
(0,75đ)
(0,5đ)
(0,75đ)
(0,5đ)
Lưu ý : Yêu cầu : Bài tập 1, học sinh phải viết đúng chính tả
Bài 2 HS có thể nối: Dòng sông phẳng lặng.
II/ Bài viết : ( 10 điểm )
Yêu cầu : Học sinh viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng thể loại , chữ viết đúng mẫu, sạch sẽ
Cứ sai 1 lỗi chính tả ( sai âm, vần , thanh, ... ) trừ 1 điểm / lỗi
Nếu bài viết trình bày bài không đúng thể loại thơ ( đọc - viết ) , chữ viết xấu, sai độ cao, khoảng cách, bẩn ... trừ đến 2 điểm toàn bài
Phòng GD-ĐT Hoài Nhơn
Trường Tiểu học Hoaøi Haûi
Lớp : 2 ..........
Họ và tên
Thi cuối kì I
Năm học 2011-2012
Môn: Đọc hiểu
Thời gian làm bài : 30 phút
Mã phách
Điểm
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
Học sinh đọc thầm bài khoảng 10 phút sau đó làm bài tập theo yêu cầu.
Sự tích cây vú sữa.
1.Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
2. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé oà khóc. Cây xoà cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
Theo NGỌC CHÂU
Học sinh khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất nội dung các câu 1, 2, 4 và 5A và viết nội dung trả lời vào chỗ trống của câu 3 ,5 B
Câu 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Văn Thị Xuân Dũng
Dung lượng: 199,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)