đề Tiếng việt 1 Hk 1

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thắm | Ngày 08/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: đề Tiếng việt 1 Hk 1 thuộc Tập đọc 1

Nội dung tài liệu:

Trường TH Sông Mây
Họ và tên : ………………………........
Học sinh lớp …………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Năm học 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 - PHẦN VIẾT
(Thời gian làm bài : 30 phút)
Chữ ký GT
GT 1

GT 2

STT




MẬT MÃ





Điểm (bằng chữ và số)

Nhận xét
Chữ ký Giám khảo

GK 1

GK 2

MẬT MÃ




STT


I/ Viết vần (5 vần):

ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ


II/ Viết từ (5 từ):



ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ







III/ Viết câu (2 câu):

ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ




















Trường TH Sông Mây
Họ và tên : ………………………........
Học sinh lớp …………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Năm học 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
PHẦN ĐỌC

Chữ ký Giám thị

GT 1

GT 2
STT




MẬT MÃ





Điểm (bằng chữ và số)

Nhận xét
Chữ ký Giám khảo



MẬT MÃ




STT


I/ Đọc vần: 5 vần
ơn
ên
ươu
ăn
yêu
iên
âng

uôn
ang
ung
ơm
ot
ôt
uôm

uông
ênh
iêng
um
ăt
ut
âm


II/ Đọc từ : 5 từ
bản tin
cây sấu
buôn làng
tiếng hót
ghế đệm

trầu cau
ngón chân
thật thà
dũng cảm
gió mát

chúm chím
điểm mười
cồng chiêng
cánh buồm
sút bóng

chuông vàng
mênh mang
lấm lem
chùm nho
chót vót


III/ Đọc câu : 2 câu
Cây nhãn trong vườn sai trĩu quả.
Ánh trăng vàng sáng lung linh.
Đàn bướm bay lượn trên luống cải.
Chú hươu cao lênh khênh.
Hương tràm thơm ngây ngất.
Em yêu con đường đến trường.
IV/ Nối ô chữ cho phù hợp:
Châu chấu

ăn mừng chiến thắng

Trẻ em trong xóm

bay từng đàn

Bộ đội

hót líu lo

Quê hương em

thi thả diều

Chim sơn ca

có dòng kênh xanh


V/ Nối chữ với hình cho phù hợp:



khóm mía

bụi măng

cái lưng

lọ nước

cái liềm























HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
I/ ĐỌC:
GV phát phiếu cho HS chuẩn bị trước 5 phút rồi gọi đọc theo danh sách. Khi HS đọc, GV đưa phiếu của mình cho HS đọc và dùng phiếu của HS để đánh giá.
Đọc vần: 2 đ
GV chỉ không theo thứ tự để HS đọc 5 vần.
Đọc đúng, to, rõ ràng mỗi vần được 0,4 đ.
Đọc từ ngữ: 2 đ
GV chỉ không theo thứ tự để HS đọc 5 từ
Đọc đúng, to, rõ ràng mỗi từ được 0,4 đ.
Đọc câu: 2 đ
GV chọn 2 câu bất kì để HS đọc (em đọc sau không trùng em đọc trước)
Đọc đúng, to, rõ ràng, rành mạch mỗi câu được 1 đ, đọc sai mỗi tiếng trừ 0,5 đ.
Nối ô từ ngữ: 2 đ
GV hướng dẫn HS chọn từ ngữ thích hợp để nối với nhau, đúng mỗi cặp từ được 0,5 đ
Nối hình với chữ: 2 đ
Nối đúng mỗi cặp được 0,5 đ
Chú ý:
GV đánh dấu X vào bên cạnh phần thực hiện của HS. VD:
Mỗi tiếng HS đọc sai, GV dùng bút đỏ gạch dưới tiếng đó. Khi đánh giá, GV cần ghi nhận lại những lỗi sai vào ô nhận xét để GVCN rèn luyện lại cho các em.
II/ VIẾT:
GV đọc cho HS nghe, viết :
+ Vần: im, ươn, ưa, ăn, at. (5 vần – 2 đ);
Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ 0,4 đ/vần.
Viết không đều nét trừ 0,1đ/vần; không đúng cỡ chữ trừ 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thắm
Dung lượng: 599,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)