Đề THPT QG
Chia sẻ bởi Lê Thị Hà |
Ngày 26/04/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Đề THPT QG thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ 101 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 12 LẦN 2- NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: ĐỊA LÍ
THỜI GIAN: 50 PHÚT
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1. Điểm cực Đông của nước ta có kinh độ là :
A. 109023’Đ. B. 109024’Đ. C. 109025’Đ. D. 109026’Đ.
Câu 2.Nội thuỷ là :
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí. D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 3.Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 4.Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 5. Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là :
A. Gió mậu dịch. B. Gió mùa.
C. Gió phơn. D. Gió địa phương.
Câu 6. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với lượng nước phong phú là thế mạnh của :
A. Ngành công nghiệp năng lượng ; ngành nông nghiệp và giao thông vận tải, du lịch.
B. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biển thủy sản nước ngọt.
C. Ngành giao thông vận tải và du lịch.
D. Ngành trồng cây lương thực - thực phẩm.
Câu 7. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:
A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 8. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:
A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn. D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.
Câu 9. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do:
A. Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B. Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C. Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D. Nước ta không có nhiều thành phố lớn.
Câu 10. Đây là một nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển
kinh tế :
A. Có quy mô, diện tích và dân số không lớn. B. Phân bố tản mạn về không gian địa lí.
C. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.D. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
Câu 11.Đây là vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta :
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 12. Đây là một trong những đặc điểm chủ yếu của sản xuất lương thực nước ta trong thời gian qua :
A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa.
B. Sản lượng lúa tăng nhanh nhờ mở rộng diện tích và đẩy mạnh thâm canh nhất là đẩy mạnh thâm canh.
C. Sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu đã trở thành cây hàng hoá chiếm trên 20% sản lượng lương thực.
D. Nước ta đã trở thành quốc gia dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo, mỗi năm xuất trên 4,5 triệu tấn.
Câu 13. Trong nội bộ ngành, sản xuất nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng :
A. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
B. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, giảm tỉ trọng các sản phẩm không qua giết thịt.
C. Giảm tỉ trọng
MÔN: ĐỊA LÍ
THỜI GIAN: 50 PHÚT
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1. Điểm cực Đông của nước ta có kinh độ là :
A. 109023’Đ. B. 109024’Đ. C. 109025’Đ. D. 109026’Đ.
Câu 2.Nội thuỷ là :
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí. D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 3.Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 4.Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 5. Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là :
A. Gió mậu dịch. B. Gió mùa.
C. Gió phơn. D. Gió địa phương.
Câu 6. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với lượng nước phong phú là thế mạnh của :
A. Ngành công nghiệp năng lượng ; ngành nông nghiệp và giao thông vận tải, du lịch.
B. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biển thủy sản nước ngọt.
C. Ngành giao thông vận tải và du lịch.
D. Ngành trồng cây lương thực - thực phẩm.
Câu 7. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:
A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 8. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:
A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn. D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.
Câu 9. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do:
A. Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B. Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C. Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D. Nước ta không có nhiều thành phố lớn.
Câu 10. Đây là một nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển
kinh tế :
A. Có quy mô, diện tích và dân số không lớn. B. Phân bố tản mạn về không gian địa lí.
C. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.D. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
Câu 11.Đây là vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta :
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 12. Đây là một trong những đặc điểm chủ yếu của sản xuất lương thực nước ta trong thời gian qua :
A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa.
B. Sản lượng lúa tăng nhanh nhờ mở rộng diện tích và đẩy mạnh thâm canh nhất là đẩy mạnh thâm canh.
C. Sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu đã trở thành cây hàng hoá chiếm trên 20% sản lượng lương thực.
D. Nước ta đã trở thành quốc gia dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo, mỗi năm xuất trên 4,5 triệu tấn.
Câu 13. Trong nội bộ ngành, sản xuất nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng :
A. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
B. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, giảm tỉ trọng các sản phẩm không qua giết thịt.
C. Giảm tỉ trọng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)