Đề thi Violympic Toán lớp 1 vòng 15 năm 2014 - 2015
Chia sẻ bởi Võ Ổi |
Ngày 08/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Violympic Toán lớp 1 vòng 15 năm 2014 - 2015 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
Đề thi Violympic Toán lớp 1 vòng 15 năm 2014 - 2015
Bài 1: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần
/ Trả lời: Các giá trị theo thứ tự tăng dần là: (6) < ....... < ........ < ........ < .......... < ..........
Điền số thứ tự của các ô vào chỗ chấm cho thích hợp để được dãy số theo thứ tự tăng dần.
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 2.1: ....... - 3 = 15
Câu 2.2:
Đàn gà nhà Lê có 13 con gà trống và 3 con gà mái. Hỏi đàn gà nhà Lê có tất cả bao nhiêu con? Trả lời: Đàn gà nhà Lê có tất cả ........... con.
Câu 2.3:
Tùng và Lâm mỗi bạn có 5 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng? Trả lời: Cả hai bạn có .............. quả bóng.
Câu 2.4:
Số ba chục được viết là: ..............
Câu 2.5:
......... + 5 = 17 - 2
Câu 2.6:
Hãy cho biết kết quả của phép tính 16 - 5 là số liền trước của số nào? Trả lời: Liền trước số ...............
Câu 2.7:
19 - 4 > ............ > 17 - 4
Câu 2.8:
15 + 4 - ...... = 16 - 3
Câu 2.9:
Lan có 6 bức tranh, gồm 3 loại màu xanh, đỏ, tím. Mỗi bức tranh vẽ một màu. Biết số bức tranh màu xanh là nhiều nhất, màu đỏ là ít nhất. Em hãy cho biết Lan có bao nhiêu bức tranh vẽ màu tím? Trả lời: Số bức tranh vẽ màu tím của Lan là: ................ bức tranh.
Câu 2.10:
....... - 2 + 5 = 14 + 1
Bài 3: Đi tìm kho báu
Câu 3.1: Trong các số 15; 40; 13; 9; 20, số nhỏ nhất là số ...........
Câu 3.2:
Hình dưới đây có .............. tam giác. /
Câu 3.3:
An có 13 cái kẹo. An cho Bình 3 cái, cho Cường 2 cái. Vậy An còn lại ........... cái kẹo.
Câu 3.4:
Lan cho Hà và Mai mỗi bạn 4 quyển vở thì Lan còn lại 11 quyển. Vậy lúc đầu Lan có số quyển vở là .......... quyển.
Câu 3.5:
......cm - 4cm = 14cm Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ............
Câu 3.6:
Điền số tròn chục thích hợp vào chỗ chấm: 13 > ......... > 5
Câu 3.7:
14cm − 4cm + 7cm = .......cm Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ............
Câu 3.8:
Anh Nam khoe với bé Mai: "Ba năm trước, anh có số tuổi bằng số bé nhất có hai chữ số." Vậy năm nay, anh Nam ........... tuổi.
Câu 3.9:
An cho Bình 2 viên bi thì An còn 14 viên bi và vẫn nhiều hơn Bình 1 viên. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi? Trả lời: Lúc đầu Bình có ............ viên bi.
Câu 3.10:
Hãy cho biết từ 10 đến 20 có tất cả bao nhiêu số? Trả lời: Từ 10 đến 20 có tất cả ............ số.
Bài 1: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần
/ Trả lời: Các giá trị theo thứ tự tăng dần là: (6) < ....... < ........ < ........ < .......... < ..........
Điền số thứ tự của các ô vào chỗ chấm cho thích hợp để được dãy số theo thứ tự tăng dần.
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 2.1: ....... - 3 = 15
Câu 2.2:
Đàn gà nhà Lê có 13 con gà trống và 3 con gà mái. Hỏi đàn gà nhà Lê có tất cả bao nhiêu con? Trả lời: Đàn gà nhà Lê có tất cả ........... con.
Câu 2.3:
Tùng và Lâm mỗi bạn có 5 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng? Trả lời: Cả hai bạn có .............. quả bóng.
Câu 2.4:
Số ba chục được viết là: ..............
Câu 2.5:
......... + 5 = 17 - 2
Câu 2.6:
Hãy cho biết kết quả của phép tính 16 - 5 là số liền trước của số nào? Trả lời: Liền trước số ...............
Câu 2.7:
19 - 4 > ............ > 17 - 4
Câu 2.8:
15 + 4 - ...... = 16 - 3
Câu 2.9:
Lan có 6 bức tranh, gồm 3 loại màu xanh, đỏ, tím. Mỗi bức tranh vẽ một màu. Biết số bức tranh màu xanh là nhiều nhất, màu đỏ là ít nhất. Em hãy cho biết Lan có bao nhiêu bức tranh vẽ màu tím? Trả lời: Số bức tranh vẽ màu tím của Lan là: ................ bức tranh.
Câu 2.10:
....... - 2 + 5 = 14 + 1
Bài 3: Đi tìm kho báu
Câu 3.1: Trong các số 15; 40; 13; 9; 20, số nhỏ nhất là số ...........
Câu 3.2:
Hình dưới đây có .............. tam giác. /
Câu 3.3:
An có 13 cái kẹo. An cho Bình 3 cái, cho Cường 2 cái. Vậy An còn lại ........... cái kẹo.
Câu 3.4:
Lan cho Hà và Mai mỗi bạn 4 quyển vở thì Lan còn lại 11 quyển. Vậy lúc đầu Lan có số quyển vở là .......... quyển.
Câu 3.5:
......cm - 4cm = 14cm Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ............
Câu 3.6:
Điền số tròn chục thích hợp vào chỗ chấm: 13 > ......... > 5
Câu 3.7:
14cm − 4cm + 7cm = .......cm Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ............
Câu 3.8:
Anh Nam khoe với bé Mai: "Ba năm trước, anh có số tuổi bằng số bé nhất có hai chữ số." Vậy năm nay, anh Nam ........... tuổi.
Câu 3.9:
An cho Bình 2 viên bi thì An còn 14 viên bi và vẫn nhiều hơn Bình 1 viên. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi? Trả lời: Lúc đầu Bình có ............ viên bi.
Câu 3.10:
Hãy cho biết từ 10 đến 20 có tất cả bao nhiêu số? Trả lời: Từ 10 đến 20 có tất cả ............ số.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ổi
Dung lượng: 105,08KB|
Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)