Đề thi Vật lý 11- kì 1
Chia sẻ bởi Võ Thị Ngọc Hà |
Ngày 26/04/2019 |
91
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Vật lý 11- kì 1 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GD-DT ...........................
Đề kiểm tra ……………….......
TRƯỜNG THPT..............................................
Môn : …………………...
Đề thi môn ly 11
Câu 1 :
Biểu thức tính lực Culong là:
A.
B.
;
C.
;
D.
;
Câu 2 :
Một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi. Khi điện trở của đoạn mạch là 100 thì công suất của mạch là 20W. Khi điều chỉnh điện trở của đoạn mạch là 50 thì công suất của mạch là:
A.
40W
B.
10W
C.
5W
D.
80W
Câu 3 :
Khi một điện tích q = 5C di chuyển từ điểm P đến điểm Q trong điện trường thì lực điện sinh công 12J. Hiệu điện thế UPQ bằng:
A.
+2,4V.
B.
-2V.
C.
-2,4V
D.
2V.
Câu 4 :
Một mạch điện kín có nguồn là một pin 12V, điện trở trong là 2,5 và mạch ngoài gồm 2 điện trở R1 = 0,5 (Ω) được mắc nối tiếp với điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R là lớn nhất thì R phải có giá trị là:
A.
R = 1 (Ω).
B.
R = 4 (Ω)
C.
R = 2 (Ω).
D.
R = 3 (Ω).
Câu 5 :
Dòng điện được định nghĩa là
A.
là dòng chuyển động của các điện tích
B.
là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.
C.
là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
D.
là dòng chuyển dời có hướng của electron.
Câu 6 :
Hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu, đặt song song nhau và cách nhau 1cm. Muốn làm dịch chuyển điện tích q = 5.10-10C từ bản dương sang bản âm ta phải tốn một công là A = 2.10-9J. Cường độ điện trường giữa 2 tấm kim loại có giá trị là:
A.
100 V/m.
B.
500V/m.
C.
400 V/m.
D.
200 V/m.
Câu 7 :
Chọn câu đúng Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 =4cm .Lực đẩy giữa chúng là F1 = 9.10-5 N .Để lực tác dụng giữa chúng là F2 = 1,6.10-4N thì khoảng cách r2 giữa các điện tích đó phải bằng
A.
2cm
B.
1cm
C.
3cm
D.
4cm
Câu 8 :
Có 4 nguồn điện giống nhau được mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện đông là 2V, điện trở trong là 0,5. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
A.
8V , 2
B.
8V , 3
C.
6V , 3
D.
6V , 2
Câu 9 :
Một mạch điện có nguồn là một pin 9V, điện trở trong 0,5 và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 mắc song song. Cường độ dòng điện trên toàn mạch là:
A.
2A
B.
1A
C.
18/33A
D.
4,5A
Câu 10 :
Cường độ điện trường của một điện tích điểm thay đổi như thế nào khi giảm khoảng cách các điện tích đi hai lần và tăng độ lớn điện tích lên hai lần?
A.
Không đổi.
B.
giảm 2 lần.
C.
tăng 8 lần.
D.
giảm 4 lần.
Câu 11 :
Để đo suất điện động của một nguồn điện người ta mắc 2 cực của nguồn điện với
A.
một điện trở đã biết trị số và một ampe kế tạo thành một mạch kín rồi mắc một vôn kế giữa hai cực của nguồn. Sau đó thay điện trở nói trên bằng một điện trở khác.
B.
một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín và một vôn kế giữa hai cực của nguồn.
C.
một vôn kế ( đúng chế độ đo ) tạo thành một mạch kín.
D.
một điện trở đã biết trị số và một ampe kế
Đề kiểm tra ……………….......
TRƯỜNG THPT..............................................
Môn : …………………...
Đề thi môn ly 11
Câu 1 :
Biểu thức tính lực Culong là:
A.
B.
;
C.
;
D.
;
Câu 2 :
Một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi. Khi điện trở của đoạn mạch là 100 thì công suất của mạch là 20W. Khi điều chỉnh điện trở của đoạn mạch là 50 thì công suất của mạch là:
A.
40W
B.
10W
C.
5W
D.
80W
Câu 3 :
Khi một điện tích q = 5C di chuyển từ điểm P đến điểm Q trong điện trường thì lực điện sinh công 12J. Hiệu điện thế UPQ bằng:
A.
+2,4V.
B.
-2V.
C.
-2,4V
D.
2V.
Câu 4 :
Một mạch điện kín có nguồn là một pin 12V, điện trở trong là 2,5 và mạch ngoài gồm 2 điện trở R1 = 0,5 (Ω) được mắc nối tiếp với điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R là lớn nhất thì R phải có giá trị là:
A.
R = 1 (Ω).
B.
R = 4 (Ω)
C.
R = 2 (Ω).
D.
R = 3 (Ω).
Câu 5 :
Dòng điện được định nghĩa là
A.
là dòng chuyển động của các điện tích
B.
là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.
C.
là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
D.
là dòng chuyển dời có hướng của electron.
Câu 6 :
Hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu, đặt song song nhau và cách nhau 1cm. Muốn làm dịch chuyển điện tích q = 5.10-10C từ bản dương sang bản âm ta phải tốn một công là A = 2.10-9J. Cường độ điện trường giữa 2 tấm kim loại có giá trị là:
A.
100 V/m.
B.
500V/m.
C.
400 V/m.
D.
200 V/m.
Câu 7 :
Chọn câu đúng Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 =4cm .Lực đẩy giữa chúng là F1 = 9.10-5 N .Để lực tác dụng giữa chúng là F2 = 1,6.10-4N thì khoảng cách r2 giữa các điện tích đó phải bằng
A.
2cm
B.
1cm
C.
3cm
D.
4cm
Câu 8 :
Có 4 nguồn điện giống nhau được mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện đông là 2V, điện trở trong là 0,5. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
A.
8V , 2
B.
8V , 3
C.
6V , 3
D.
6V , 2
Câu 9 :
Một mạch điện có nguồn là một pin 9V, điện trở trong 0,5 và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 mắc song song. Cường độ dòng điện trên toàn mạch là:
A.
2A
B.
1A
C.
18/33A
D.
4,5A
Câu 10 :
Cường độ điện trường của một điện tích điểm thay đổi như thế nào khi giảm khoảng cách các điện tích đi hai lần và tăng độ lớn điện tích lên hai lần?
A.
Không đổi.
B.
giảm 2 lần.
C.
tăng 8 lần.
D.
giảm 4 lần.
Câu 11 :
Để đo suất điện động của một nguồn điện người ta mắc 2 cực của nguồn điện với
A.
một điện trở đã biết trị số và một ampe kế tạo thành một mạch kín rồi mắc một vôn kế giữa hai cực của nguồn. Sau đó thay điện trở nói trên bằng một điện trở khác.
B.
một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín và một vôn kế giữa hai cực của nguồn.
C.
một vôn kế ( đúng chế độ đo ) tạo thành một mạch kín.
D.
một điện trở đã biết trị số và một ampe kế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Ngọc Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)