đề thi vào lớp 10 năm 2010 key
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhung |
Ngày 19/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: đề thi vào lớp 10 năm 2010 key thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Khoá ngày 21 tháng 6 năm 2010
Môn thi: Tiếng Anh
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút (không tính thời gian giao đề).
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Multiple choice: Mỗi câu 0,25 đ x 12 câu = 3 điểm
1. C 2. C 3. D 4. A 5. B 6. A 7. B 8. C 9. B 10. C 11. D 12. A
II. Word formation: Mỗi câu 0,25 đ x 4 câu = 1 điểm
1. designer 2. sunny 3. happily 4. hearing
Ghi chú: Từ nào sai lỗi chính tả, không cho điểm từ đó.
III. Verb form: Mỗi câu 0,25 đ x 4 câu = 1 điểm
1. practises 2. is knocking 3. have known 4. went
IV. Reading: Mỗi câu 0.5 đ x 4 câu = 2 điểm
1. Two.
2. Kuala Lumpur is (the capital of Malaysia)/ The capital of Malaysia is Kuala Lumpur / It is Kuala Lumpur
3. In 2001.
4. Yes, it is.
Ghi chú:
- Câu 3: Câu trả lời thiếu giới từ IN: trừ 0,25đ
V. Gap - filling: Mỗi câu 0,25 đ x 4 câu = 1 điểm
1. best 2. who 3. but 4. love
Ghi chú: Từ nào sai lỗi chính tả, không cho điểm từ đó.
VI. Sentence transformation: Mỗi câu 0,5 đ x 4 câu = 2 điểm
1. English is spoken in almost every corner of the world.
2. This watch, which was given to me on my 15th birthday, is a gift.
/ This watch is a gift which was given to me on my 15th birthday.
3. Lan is (two years) younger than Nam.
4. The teacher asked me if I was having a wonderful time there.
Ghi chú:
Câu 1: thiếu in almost every corner of the world, thì cho ½ số điểm.
Câu 2: Nếu làm theo cách 1 mà thiếu dấu ( , ) thì cho ½ số điểm.
Câu 4: Nếu đúng 2 trong 4 phần cần thay đổi, cho ½ số điểm.
Lưu ý: Các Tổ chấm thảo luận, thống nhất đáp án và biểu điểm trước khi chấm.
-------------
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Khoá ngày 21 tháng 6 năm 2010
Môn thi: Tiếng Anh
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút (không tính thời gian giao đề).
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Multiple choice: Mỗi câu 0,25 đ x 12 câu = 3 điểm
1. C 2. C 3. D 4. A 5. B 6. A 7. B 8. C 9. B 10. C 11. D 12. A
II. Word formation: Mỗi câu 0,25 đ x 4 câu = 1 điểm
1. designer 2. sunny 3. happily 4. hearing
Ghi chú: Từ nào sai lỗi chính tả, không cho điểm từ đó.
III. Verb form: Mỗi câu 0,25 đ x 4 câu = 1 điểm
1. practises 2. is knocking 3. have known 4. went
IV. Reading: Mỗi câu 0.5 đ x 4 câu = 2 điểm
1. Two.
2. Kuala Lumpur is (the capital of Malaysia)/ The capital of Malaysia is Kuala Lumpur / It is Kuala Lumpur
3. In 2001.
4. Yes, it is.
Ghi chú:
- Câu 3: Câu trả lời thiếu giới từ IN: trừ 0,25đ
V. Gap - filling: Mỗi câu 0,25 đ x 4 câu = 1 điểm
1. best 2. who 3. but 4. love
Ghi chú: Từ nào sai lỗi chính tả, không cho điểm từ đó.
VI. Sentence transformation: Mỗi câu 0,5 đ x 4 câu = 2 điểm
1. English is spoken in almost every corner of the world.
2. This watch, which was given to me on my 15th birthday, is a gift.
/ This watch is a gift which was given to me on my 15th birthday.
3. Lan is (two years) younger than Nam.
4. The teacher asked me if I was having a wonderful time there.
Ghi chú:
Câu 1: thiếu in almost every corner of the world, thì cho ½ số điểm.
Câu 2: Nếu làm theo cách 1 mà thiếu dấu ( , ) thì cho ½ số điểm.
Câu 4: Nếu đúng 2 trong 4 phần cần thay đổi, cho ½ số điểm.
Lưu ý: Các Tổ chấm thảo luận, thống nhất đáp án và biểu điểm trước khi chấm.
-------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)