De thi van 7 ky I
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Dũng |
Ngày 08/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: De thi van 7 ky I thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD ĐT HƯNG HÀ
TRƯỜNG THCS BÙI HỮU DIÊN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi : NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
A. Trắc nghiệm khách quan: (2đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng trong các câu sau:
Câu 1: Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi là nhà văn của nước:
A. Nga; C. Pháp;
B. Ý; D. Anh
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” là:
A. Người mẹ; C. Hai anh em;
B. Cô giáo D. Những con búp bê.
Câu 3:Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. mạnh mẽ; C. mong manh;
B. ấm áp; D. thăm thẳm.
Câu 4: Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng...” là vẻ đẹp:
A . Rực rỡ và quyến rũ.
B. Trong sáng và hồn nhiên.
C. Trẻ trung và đầy sức sống.
D. Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh.
Câu 5: Bài thơ “Sông núi nước Nam” của Lý Thường Kiệt thường được gọi là :
A. Hồi kèn xung trận.
B. Khúc ca khải hoàn.
C. Áng thiên cổ hùng văn.
D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.
Câu 6: Thành ngữ là:
A. Một cụm từ có vần, có điệu.
B. Một cụ từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
C. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ hoặc tính từ làm trung tâm.
D. Một kết cấu chủ – vị và biều thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Câu 7: Văn bản biểu cảm là:
A. Văn bản kể lại một câu chuyện cảm động.
B. Văn bản bàn luận về một hiện tượng trong cuộc sống
C. Văn bản được viết bằng thơ.
D. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người trước những sự vật, hiện tượng trong đời sống.
Câu 8: Nét nghĩa : nhỏ, xinh xắn, đáng yêu phù hợp với từ :
A. Nhỏ nhẻ. C. Nhỏ nhắn.
B. Nho nhỏ. D. Nhỏ nhặt.
B. Tự luận (8 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan
---------------------------Hết-----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7
I. YÊU CẦU CHUNG
- Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá được một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dung linh hoạt đáp án, nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lý; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhưng đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
II. YÊU CẦU CỤ THỂ
A.Trắc nghiệm khách quan: (2đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ.A
B
C
D
C
D
B
D
C
B.Tự luận: (8 điểm)
Học sinh làm được bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học: Bài thơ “Qua Đèo Ngang”của Bà Huyện Thanh Quan
* Bài làm cần đảm bảo các ý sau:
Đây là bài thơ “tả cảnh ngụ tình” rất đặc sắc thể hiện phong cách thơ hết sức điêu luyện, trang nhã của Bà Huyện Thanh Quan, tác giả mượn cảnh vật để kín đáo kí thác những nỗi niềm tâm sự của mình: Nỗi buồn cô đơn trước thực tại, nhớ về dĩ vãng để trang trải nỗi lòng:
+ Hai câu đề:
- Một không gian, thời gian gợi buồn, đó là “Đèo Ngang” với “bóng xế tà”: Không gian mênh mông, thời gian chiều tà gợi trong lòng người lữ khách một nỗi buồn man mác
- Nét chung về phong cảnh: nhà thơ gợi một nét về thiên nhiên hoang dã nơi Đèo Ngang (Cỏ, đá, cây, hoa), phân tích cái hay của điệp từ “chen” ( Thiên nhiên rậm rạp, đua nhau trong một không gian sinh tồn. Chỉ có ba sự vật nhưng ta có cảm giác rất nhiều.
( Miêu tả cận cảnh Đèo Ngang với
TRƯỜNG THCS BÙI HỮU DIÊN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011-2012
Môn thi : NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
A. Trắc nghiệm khách quan: (2đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng trong các câu sau:
Câu 1: Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi là nhà văn của nước:
A. Nga; C. Pháp;
B. Ý; D. Anh
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” là:
A. Người mẹ; C. Hai anh em;
B. Cô giáo D. Những con búp bê.
Câu 3:Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. mạnh mẽ; C. mong manh;
B. ấm áp; D. thăm thẳm.
Câu 4: Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng...” là vẻ đẹp:
A . Rực rỡ và quyến rũ.
B. Trong sáng và hồn nhiên.
C. Trẻ trung và đầy sức sống.
D. Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh.
Câu 5: Bài thơ “Sông núi nước Nam” của Lý Thường Kiệt thường được gọi là :
A. Hồi kèn xung trận.
B. Khúc ca khải hoàn.
C. Áng thiên cổ hùng văn.
D. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.
Câu 6: Thành ngữ là:
A. Một cụm từ có vần, có điệu.
B. Một cụ từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
C. Một tổ hợp từ có danh từ hoặc động từ hoặc tính từ làm trung tâm.
D. Một kết cấu chủ – vị và biều thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Câu 7: Văn bản biểu cảm là:
A. Văn bản kể lại một câu chuyện cảm động.
B. Văn bản bàn luận về một hiện tượng trong cuộc sống
C. Văn bản được viết bằng thơ.
D. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người trước những sự vật, hiện tượng trong đời sống.
Câu 8: Nét nghĩa : nhỏ, xinh xắn, đáng yêu phù hợp với từ :
A. Nhỏ nhẻ. C. Nhỏ nhắn.
B. Nho nhỏ. D. Nhỏ nhặt.
B. Tự luận (8 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan
---------------------------Hết-----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7
I. YÊU CẦU CHUNG
- Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá được một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dung linh hoạt đáp án, nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lý; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhưng đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm.
II. YÊU CẦU CỤ THỂ
A.Trắc nghiệm khách quan: (2đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ.A
B
C
D
C
D
B
D
C
B.Tự luận: (8 điểm)
Học sinh làm được bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học: Bài thơ “Qua Đèo Ngang”của Bà Huyện Thanh Quan
* Bài làm cần đảm bảo các ý sau:
Đây là bài thơ “tả cảnh ngụ tình” rất đặc sắc thể hiện phong cách thơ hết sức điêu luyện, trang nhã của Bà Huyện Thanh Quan, tác giả mượn cảnh vật để kín đáo kí thác những nỗi niềm tâm sự của mình: Nỗi buồn cô đơn trước thực tại, nhớ về dĩ vãng để trang trải nỗi lòng:
+ Hai câu đề:
- Một không gian, thời gian gợi buồn, đó là “Đèo Ngang” với “bóng xế tà”: Không gian mênh mông, thời gian chiều tà gợi trong lòng người lữ khách một nỗi buồn man mác
- Nét chung về phong cảnh: nhà thơ gợi một nét về thiên nhiên hoang dã nơi Đèo Ngang (Cỏ, đá, cây, hoa), phân tích cái hay của điệp từ “chen” ( Thiên nhiên rậm rạp, đua nhau trong một không gian sinh tồn. Chỉ có ba sự vật nhưng ta có cảm giác rất nhiều.
( Miêu tả cận cảnh Đèo Ngang với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Dũng
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)