ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH_ BKDN

Chia sẻ bởi Đặng Nguyễn Ngọc Hải | Ngày 27/04/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH_ BKDN thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2014
ĐỀ THI THI THỬMôn thi: Sinh Học
(Đề thi gồm 10 trang)Thời gian làm bài :90 phút.




Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………………
Số báo danh:……………………………………………………………………………………
Phòng thi : ………………………………………………………………………………………
Hội đồng thi: ……………………………………………………………………………………

I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40 )
Câu 1:Ở Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã tìm ra được hóa thạch các hạt cây trồng trong di chỉ văn hóa Hòa Bình ( tỉnh Hòa Bình ).Bằng cách sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ ( sử dụng cacbon 14 có thời gian bán rã là 5730 năm ), biết thời gian bán rã là thời gian qua đó 50% lượng chất phóng xạ ban đầu bị phân rã. Người ta tính toán được rằng khối lượng tìm thấy các hạt cây đó chỉ bằng khoảng 25,57% trước khi các hạt đó bắt đầu phân rã. Hãy giúp các nhà khoa học tìm ra niên đại của các hạt cây trồng đó.
Niên đại của các hạt khoảng 11274 năm.B.Niên đại của các hạt khoảng 2912 năm.
Niên đại của các hạt khoảng 22548 năm.D.Niên đại của các hạt khoảng 5824 năm.
Câu 2:Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster)như sau:
/
Giả sử, alen A quy định chân dài, alen a quy định chân ngắn; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng chân dài, cánh dài với ruồi đực chân ngắn, cánh cụt thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi chân dài, cánh cụt ở đời F2 là
A.Tỷ lệ cần tìm theo yêu cầu bài toán là 36%.
B.Tỷ lệ cần tìm theo yêu cầu bài toán là 32%.
C.Tỷ lệ cần tìm theo yêu cầu bài toán là 9%
D.Tỷ lệ cần tìm theo yêu cầu bài toán là 18%.
Câu 3:Lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau:
/
Trong ao vật dữ đầu bảng có số lượng rất ít ỏi. Từ hiện trạng của ao, bạn hãy chỉ cho người nông dân nên áp dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhất nhưng có hiệu quả để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao?
A. Tiêu diệt bớt cá quả vì cá quả là cá dữ đầu bảng, lúc đó cá mương, thòng đong, cân cấn sẽ tăng thì tổng giá trị sản phẩm trong ao sẽ tăng.
B. Loại bớt cá mè hoa nhằm giảm cạnh tranh với cá mương, thòng đong, cân cấn.
C. Thả thêm cá quả vào ao để tiêu diệt cá mương, thòng đong, cân cấn nhằm giải phóng giáp xác vì thế tăng thức ăn cho mè hoa.
D. Loại bớt cá quả để cá mương, thòng đong, cân cấn phát triển.
Câu 4:Trong các axit amin sau đây, axit amin nào có duy nhất một loại bộ ba dịch mã.
Thrêônin ( mã hóa bởi AXU) B. Glutamin( mã hóa bởi XAA)
C. Triptôphan ( mã hóa bởi UGG) D. Tirôzin ( mã hóa bởi UAU)
Câu 5:Trong diễn thế nguyên sinh, khởi đầu của quá trình là
A. các bào tử của nấm mốc. B. các động vật nguyên sinh.
C. các bào tử rêu. D. các loài tảo đơn bào.
Câu 6:Công nghệ tăng sinh sản ở động vật còn được gọi là:
Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyễn nhân. B.Cấy truyền phôi.
C.Dung hợp tế bào trầnD.Gây đột biến
Câu 7:Trong những khẳng định sau khẵng định nào đúng đối với xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng?
Sinh khối ( hay khối lượng tức thời) và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh ( Pn – sản lượng được tích lũy trong mô thực vật, làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng) tăng.
Hô hấp quần xã giảm, tỷ lệ giữa sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến dần đến 1.
Tính đa dạng về loài tăng, số lượng các thể mỗi loài cũng tăng theo.
Lưới thức ăn trở nên phức tạp, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng quan trọng.
Câu 8:Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 12cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Nguyễn Ngọc Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)