đề thi và đáp án môn TV 5 cuối kì 1

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Luận | Ngày 10/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: đề thi và đáp án môn TV 5 cuối kì 1 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I MÔN ĐỌC HIỂU LỚP 5
Năm học: 2011 – 2012
Thời gian: 30 phút
Họ và tên : ………………………………………………………….. Lớp ……………

Điểm
Lời phê của cô giáo






Đọc bài Người thợ rèn (SGK Tiếng Việt 5- trang 123) và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước ý đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Những chi tiết nào cho biết anh Thận làm nghề thợ rèn?
Bắt lấy thỏi thép/ quai búa/ bảo anh thợ phụ kéo bễ/ ống bễ thở phì phò.
Lau mồ hôi/ liếc nhìn nó một cái như một kẻ chiến thắng.
Ngồi xem anh Thận làm việc thật thích.
Câu 2: Bài đọc tả hình dáng hay hoạt động của anh thợ rèn là chính?
tả hình dáng.
tả hoạt động.
Tả hoạt động và hình dáng.
Câu 3: Kết quả lao động của người thợ rèn là sản phẩm nào?
Thỏi thép hồng.
Một lưỡi rìu.
Một lưỡi rựa.
Câu 4: Quá trình người thợ rèn làm một sản phẩm được ví như một cuộc chinh phục mới là vì:
Người thợ rèn phải bỏ ra nhiều thời gian.
Cần phải có nhiều người cùng tham gia.
Người thợ rèn phải dùng nhiều công sức và kĩ thuật.
Câu 5: Công việc của người thợ phụ là gì?
Thổi ống bễ lò rèn.
Bắt lấy thỏi thép hồng và dùng búa đập.
Tất cả các chi tiết trên.
Câu 6: Trong câu "Cậu thanh niên rướn người lên”. Đâu là chủ ngữ?
a. Cậu thanh niên
b. Cậu
c.Thanh niên
Câu 7: câu nào sau đây là câu khiến?
Thổi nào!
Anh Thận chỉ liếc nhìn nó một cái.
Những chiếc lưỡi lửa liếm lên rực rỡ.
Câu 8: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy mô tả âm thanh?
Đành đạch, vùng vẫy, ken két, choang choang, sùng sục.
Ken két, phì phò, duyên dáng, hằm hằm, choang choang.
Đành đạch, ken két, phì phò, choang choang, sùng sục.
Câu 9: trong câu “Đôi ống bễ thở phì phò.” đâu là động từ?
ống bễ
thở
phì phò
Câu 10: Đặt câu với cặp quan hệ từ sau: “Nếu….. thì …”

























































































































































































































1. Kiểm tra Đọc (10 điểm)
Đọc thành tiếng (5 điểm):
-Cho học sinh đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc đã học. GV ghi rõ tên bài, đoạn đọc, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng.
-Học sinh đọc và trả lời câu hỏi kèm theo ở cuối bài. (đọc đoạn nào thì yêu cầu trả lời câu hỏi ứng với đoạn đã đọc hoặc nêu nội dung chính của bài).
CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm)
Đọc đúng tiếng đúng từ : 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai từ 5 tiếng trở lên 0 điểm.)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ : 0,5 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm.)
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm.
Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 110 tiếng / 1 phút): 1 điểm
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút được 0 điểm)
Trả lời đúng câu hỏi do
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Luận
Dung lượng: 85,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)