Đề thi và đáp án
Chia sẻ bởi Diễn Châu |
Ngày 26/04/2019 |
122
Chia sẻ tài liệu: Đề thi và đáp án thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: NGỮ VĂN 10
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1: (2 điểm) Cho đoạn thơ sau rồi thực hiện yêu cầu bên dưới:
“Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo; Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác; Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương. Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có. Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong. Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã. Việc xưa xem xét, chứng cứ còn ghi.”
(SGK Ngữ Văn 10 – tập 2)
(0,5 điểm) Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Tác giả?
(0,5 điểm) Anh (Chị) hãy cho biết đoạn trích đã sử dụng những thủ pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của thủ pháp nghệ thuật đó?
(1 điểm) Anh (Chị) hiểu từ “nhân nghĩa” là như thế nào? Dựa vào đoạn trích hãy nêu cái tư tưởng nhân nghĩa mà tác giả muốn nhắc đến ở đây?
Câu 2: (2 điểm) Anh (Chị) hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 12-16 dòng) trình bày quan điểm của anh (chị) về “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”
Câu 3: (6 điểm) Nhận xét về Nguyễn Du, các nhà phê bình văn học bình: “Tố Như tử có con mắt nhìn trông sáu cõi, có tấm lòng nghĩ suốt nghìn đời”. Và quả thật, những nhận xét đó đã được thể hiện một cách chân thân qua tác phẩm tuyệt tác “Truyện Kiều”. Qua cuộc đời, sự nghiệp của của Nguyễn Du, và đặc biệt là tác phẩm Truyện Kiều, anh (chị) hãy giải thích và chứng minh nhận định trên.
---------------HẾT!---------------
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: NGỮ VĂN 10
(Đáp án gồm 3 trang)
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1.1
Đoạn trích trên trích từ văn bản Đại Cáo Bình Ngô
Tác giả: Nguyễn Trãi
0,25
0,25
Câu 1.2
+ Sử dụng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu hình ảnh, gợi cảm, thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nước Đại Việt.
+ So sánh: VN - TQ được đặt ngang hàng về trình độ chính trị, tổ chức quản lý quốc gia, thể hiện niềm tự hào dân tộc.
+ Liệt kê: Khắc sâu về nền độc lập tự chủ, chiến thắng của ta thất bại của giặc.
+ Sử dụng câu văn biền ngẫu dài ngắn, cân đối, nhịp nhàng.
0,125
0,125
0,125
0,125
Câu 1.3
*Giải thích “Nhân nghĩa”: Lòng thương người và sự tôn trọng lẽ phải, điều phải.
*Tư tưởng nhân nghĩa qua đoạn trích:
- Theo quan điểm đạo Nho: Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người dựa trên cơ sở tình thương và đạo lí.
- Nguyễn Trãi đã chắt lọc lấy hạt nhân cơ bản giữa tư tưởng nhân nghĩa, nhân nghĩa chủ yếu là yên dân.
( Muốn yên dân thì phải trừ bạo. Vì dân để bảo vệ tổ quốc yên bình, thịnh trị.
Khẳng định lập trường chính nghĩa của ta và phi nghĩa của kẻ thù
Tư tưởng nhân nghĩa của đoạn trích.
0,25
0,125
0,125
0,25
0,125
0,125
Câu 2
*Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm đoạn văn nghị luận xã hội
- Xác định đúng, trúng vấn đề nghị luận: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. - Lập luận chặt chẽ, có dẫn chứng cụ thể, chính xác - Bố cục rõ ràng của một đoạn văn - Ngôn ngữ có chọn lọc
Môn: NGỮ VĂN 10
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1: (2 điểm) Cho đoạn thơ sau rồi thực hiện yêu cầu bên dưới:
“Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo; Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác; Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương. Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có. Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong. Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã. Việc xưa xem xét, chứng cứ còn ghi.”
(SGK Ngữ Văn 10 – tập 2)
(0,5 điểm) Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Tác giả?
(0,5 điểm) Anh (Chị) hãy cho biết đoạn trích đã sử dụng những thủ pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của thủ pháp nghệ thuật đó?
(1 điểm) Anh (Chị) hiểu từ “nhân nghĩa” là như thế nào? Dựa vào đoạn trích hãy nêu cái tư tưởng nhân nghĩa mà tác giả muốn nhắc đến ở đây?
Câu 2: (2 điểm) Anh (Chị) hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 12-16 dòng) trình bày quan điểm của anh (chị) về “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”
Câu 3: (6 điểm) Nhận xét về Nguyễn Du, các nhà phê bình văn học bình: “Tố Như tử có con mắt nhìn trông sáu cõi, có tấm lòng nghĩ suốt nghìn đời”. Và quả thật, những nhận xét đó đã được thể hiện một cách chân thân qua tác phẩm tuyệt tác “Truyện Kiều”. Qua cuộc đời, sự nghiệp của của Nguyễn Du, và đặc biệt là tác phẩm Truyện Kiều, anh (chị) hãy giải thích và chứng minh nhận định trên.
---------------HẾT!---------------
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: NGỮ VĂN 10
(Đáp án gồm 3 trang)
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1.1
Đoạn trích trên trích từ văn bản Đại Cáo Bình Ngô
Tác giả: Nguyễn Trãi
0,25
0,25
Câu 1.2
+ Sử dụng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu hình ảnh, gợi cảm, thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nước Đại Việt.
+ So sánh: VN - TQ được đặt ngang hàng về trình độ chính trị, tổ chức quản lý quốc gia, thể hiện niềm tự hào dân tộc.
+ Liệt kê: Khắc sâu về nền độc lập tự chủ, chiến thắng của ta thất bại của giặc.
+ Sử dụng câu văn biền ngẫu dài ngắn, cân đối, nhịp nhàng.
0,125
0,125
0,125
0,125
Câu 1.3
*Giải thích “Nhân nghĩa”: Lòng thương người và sự tôn trọng lẽ phải, điều phải.
*Tư tưởng nhân nghĩa qua đoạn trích:
- Theo quan điểm đạo Nho: Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người dựa trên cơ sở tình thương và đạo lí.
- Nguyễn Trãi đã chắt lọc lấy hạt nhân cơ bản giữa tư tưởng nhân nghĩa, nhân nghĩa chủ yếu là yên dân.
( Muốn yên dân thì phải trừ bạo. Vì dân để bảo vệ tổ quốc yên bình, thịnh trị.
Khẳng định lập trường chính nghĩa của ta và phi nghĩa của kẻ thù
Tư tưởng nhân nghĩa của đoạn trích.
0,25
0,125
0,125
0,25
0,125
0,125
Câu 2
*Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm đoạn văn nghị luận xã hội
- Xác định đúng, trúng vấn đề nghị luận: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. - Lập luận chặt chẽ, có dẫn chứng cụ thể, chính xác - Bố cục rõ ràng của một đoạn văn - Ngôn ngữ có chọn lọc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Diễn Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)