De thi trac nghiem mon toaN hoc lop 4 hay nhat nam 2013

Chia sẻ bởi Kudo Shinichi | Ngày 09/10/2018 | 77

Chia sẻ tài liệu: de thi trac nghiem mon toaN hoc lop 4 hay nhat nam 2013 thuộc Cùng học Tin học 4

Nội dung tài liệu:

NHỮNG BÀI TOÁN HAY VIOLYMIC LỚP 4 –5VÒNG 25–NĂM HỌC 2008-2019
Bài 1: Thay các chữ bởi các chữ số thích hợp:


BÀI GIẢI:
So sánh cột hàng đơn vị và cột hàng chục ta thấy c + b có nhớ.
Do đó ở cột hàng chục: b + c + 1 (nhớ) = 10 + c nên b = 9.
Ở cột hàng trăm: a + a + 1 (nhớ) = 9 nên a = 4.
Ở cột hàng đơn vị: c + 9 = 14 nên c = 5.
Các chữ số được điền đầy đủ như sau: 495 + 459 = 954.
Bài 2: Tìm các thừa số trong phép nhân sau đây:
BÀI GIẢI:
Tích riêng thứ nhất tận cùng bằng 1 vì vậy các chữ số hàng đơn vị của số bị nhân
và số nhân chỉ là 1 và 1 hoặc 3 và 7 hoặc 7 và 3 hoặc 9 và 9. Với ba trường hợp
đầu ta có số bị nhân theo thứ tự là 11; 13; 17 và chữ số đơn vị theo thứ tự là 1; 7; 3.
Do đó tích riêng sẽ là số có hai chữ số nên không thỏa mãn đề bài là tích riêng có
ba chữ số. Vậy chữ số hàng đơn vị của số bị nhân và số nhân đều là 9
 Theo điều kiện của bài toán, tích của 19 với chữ số hàng chục của số nhân là một
số có hai chữ số . Vậy chữ số này phải lớn hơn 4 (Vì 19 x 49 = 931 là một số có ba
chữ số). Vậy chữ số hàng chục của số nhân phải là 5.
 Số bị nhân là 19, số nhân là 59.
Bài 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 8 lần tổng các chữ số của nó.
BÀI GIẢI:
Gọi số phải tìm là  (a > 0; a ; b < 10)
Theo đề bài ta có:  = 8 x ( a + b) hay 10 x a + b = 8 x a + 8 x b
2 x a + 8 x a + b = 8 x a + b + 7 x b
a x 2 = b x 7 (cùng bớt đi a x 8 + b)
Vì a x 2 là số chẵn chi hết cho 7 mà a x 2 < 20 nên a x 2 = 14. Do đó a = 7
Suy ra b x 7 = 14 nên b = 2.
Thử lại: 72 : (7 + 2) = 8 (đúng)
Số cần tìm là 72.
Lưu ý : Có thể giải theo sơ đồ đoạn thẳng.
Bài 4: Tìm một số có hai chữ số biết rằng số đó gấp 5 lần tổng các chữ số của nó.
Hướng dẫn:  = 5 x ( a + b)  5 x a = 4 x b  b chia hết cho 5
 b = 0 hoặc b = 5
b = 0 không thỏa mãn. Vậy b = 5, từ đó a = 4 và số cần tìm là 45.
Bài 5: Hãy thay vào a, b , c chữ số thích hợp biết rằng:  x 
Hướng dẫn:
 x    
Tóm lại: a = 1; b = 0.
Bài 6: Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm 1 vào đằng sau số đó thì sẽ được
một số lớn hơn số có được khi ta viết thêm 1 vào đằng trước số đó 36 đơn vị.
Hướng dẫn: Ta có:  x 10 + 1;   x 9 – 99
= 9 x = 36
Từ : 9 x = 36 
Thử lại: 151 – 115 = 36 (đúng). ĐS: 15
Bài 7: Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số
đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã cho ?
Hướng dẫn:
Gọi số cần tìm là . Ta có:  x 13
900 +  =  x 13  x 13 – x 1
Từ đó tìm được: 12 x  = 900   = 75
Bài 8: Thay a; b; c bằng chữ số thích hợp biết rằng: .
Hướng dẫn:
Từ  
Lập luận tìm được a = 1 trước , từ đó tìm c = 9 và b = 0.
Bài 9: Một số có bốn chữ số là bốn số tự nhiên liên tiếp. Số này sẽ tăng thêm bao nhiêu
đơn vị nếu các chữ số của nó được viết theo thứ tự ngược lại ?
Hướng dẫn:
Chữ số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Kudo Shinichi
Dung lượng: 146,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)