ĐỀ THI TOÁN - TIẾNG VIỆT HK2 LỚP 1 THEO TT22

Chia sẻ bởi Chi Nê | Ngày 08/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI TOÁN - TIẾNG VIỆT HK2 LỚP 1 THEO TT22 thuộc Toán học 1

Nội dung tài liệu:

ĐÊ ÔN TẬP CUỐI KÌ II LỚP 1 - NĂM HỌC: 2016-2017
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 40 phút

Họ và tên ........................................................................... Lớp: .........

Câu 1: ( 1điểm)M1 Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

70; ......; ...... ; ....... ; ....... ; ....; .....; ........; ....; .....; 80.
Câu 2 : ( 1điểm) M1 khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.
Số liền trước số 70 là:
A.69 B. 71 C. 50 D. 60
Số liền sau của 49 là:
A. 48 B. 50 C. 40 D. 59
Câu 3: ( 1điểm) M1 Tính :
22 50 35 89
+ - + -
45 20 51 9

…… …….. ………. ………
Câu 4 : ( 1điểm) M2 khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.
Một tuần lễ và 1 ngày có:
A: 5 ngày B: 6 ngày C: 7 ngày D: 8 ngày
Câu 5 : ( 2điểm) M2 Đặt tính rồi tính
43 + 24 56 + 33 59 - 20 89 - 7
……… ………. …….. ……..
……… ………. …….. ……..
……… ………. …….. ……..

Câu 6: Kết quả của phép cộng số bé nhất có một chữ số với số bé nhất có hai chữ số là:
A. 10 B. 0 C. 99 D. 1

Câu 7: Cho dãy số 0; 2; 4; ...; ....; 10. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 6;8 B. 5;6 C. 8;9 D. 4;5

Câu 8: Trong các số: 18; 7; 21; 4; 6; 13; 9 có bao nhiêu số có hai chữ số:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5

Câu 9: 23 >........>.......> 20 số cần điền là:
A. 24 và 23 B. 25 và 24 C. 22 và 21 D. 19 và 20

Câu 10: ( 2điểm) M3 Điền số vào chỗ chấm rồi giải bài toán:
Lớp 1A có 24 học sinh, lớp 1B có 22 học sinh.
Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh ?
b. Cô giáo có 40 vé xem xiếc. Hỏi có đủ vé phân phát cho học sinh của cả hai lớp không?
Bài giải
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Câu 11: Tính
23 + 5 = ... 18 – 8 = ... 7 + 21 = ... 35 + 11 = ...
15 - .... = 12 17 - ... = 10 .... + 2 = 19 ...- 21 = 20
Câu 12: Điền dấu >, <, =?
25 + 12 ........25 – 12 69 ......96 23 + 11........11 + 23
Câu 13: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 9cm

Câu 14: ( 1điểm) M3 Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình bên có:
- ...... điểm
- ...... hình vuông.
- ........... đoạn thẳng
Câu 15: ( 1điểm) M4 Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt
Có tất cả : 32 quả bóng
Màu xanh : 22 quả bóng
Màu đỏ : ….. quả bóng ?
Bài giải
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

Trường:
Lớp: …………………………………………….
Họ và tên:
Ngày kiểm tra: …...............................................

Số báo danh


KTĐK- CUỐI NĂM (2016-2017)
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 1
KIỂM TRA ĐỌC



Giám thị
1/……………
2/……………
Mật mã

Số thứ tự


Điểm


Nhận xét
…………………………………………………………………………………………..
Giám khảo
1/………..
2/……….
Mật mã


Số thứ tự




A BÀI ĐỌC:

Ve Sầu và Dế Mèn biết bao nhiêu chữ?
(( Mải chơi, Ve Sầu đến lớp trễ, thầy giáo đã dạy đến chữ “e”. Ghi xong chữ “e”, hí hửng chạy ra sân, gặp Dế Mèn vừa tới, nó khoe: ((
(( - Tớ biết chữ rồi.
Dế Mèn vào lớp, thầy giáo đang dạy chữ “i”, nó ghi chữ “i” vào vở, rồi lao ra, gào to:
- Biết…..chữ……rồi!((
(( - Cả hai rủ nhau trốn học, đi chơi. Thế là suốt đời, Ve Sầu ra rả đọc mãi một chữ e và Dế Mèn cũng ri rỉ mỗi một chữ i mà thôi. ((
(Theo Trọng Bảo)
B. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chi Nê
Dung lượng: 91,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)