Đề thi toán - tiếng Việt 2 cuối HKI - Ma trận
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Phú |
Ngày 26/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề thi toán - tiếng Việt 2 cuối HKI - Ma trận thuộc Khoa học 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH SỐ 2 ÂN ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 2
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: Tiếng Việt (Phần đọc thầm và làm bài tập)
Thời gian làm bài: 25 phút (HS dân tộc 30 phút)
Họ và tên:…………………………
Lớp:………………………………
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Điểm
I. Phần đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
Đọc thầm bài: “Bông hoa Niềm Vui” sách Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1 – Trang 104, sau đó đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
a, Để tưới hoa. b, Để bắt sâu cho hoa.
c, Để hái bông hoa Niềm Vui.
2. Chi hái hoa để làm gì?
a, Để cắm trên bàn học. b, Để cài lên mái tóc.
c, Để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
3. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
a, Vì Chi thấy hoa đẹp không nỡ ngắt. b, Vì Chi sợ bị phê bình.
c, Vì không ai được ngắt hoa trong vườn.
4. Vì sao cô giáo đồng ý cho Chi hái ba bông hoa?
a, Vì thấy Chi là người con hiếu thảo. b, Vì thấy Chi đã xin phép cô.
c, Vì thấy Chi thật tội nghiệp.
5. Cho các từ sau: hiền, xanh, tròn. Từ nào chỉ đặc điểm về tính tình của một người?
a, hiền b, xanh c, tròn
6. Từ “chậm” chỉ đặc điểm của con vật nào?
a, rùa b, bò c, thỏ
7. Đặt mấy dấu phẩy vào câu sau?
“ Mẹ em đi chợ mua gạo thịt cá và rau muống”
a, 1 dấu phẩy b, 2 dấu phẩy c, 3 dấu phẩy
8. Câu“Chi đã vào vườn hoa của trường”được cấu tạo theo mẫu câu nào?
a, Ai là gì? b, Ai làm gì? c, Ai thế nào?
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 2
HOÀI ÂN NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: Tiếng Việt (Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi)
I. Phần đọc thành tiếng (6 điểm)
Thời gian đọc: 1 phút/HS (Đối với HS dân tộc 1,5 phút/HS)
* Giáo viên cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng một trong các đoạn và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc của các bài tập đọc sau:
+ Bài: “Câu chuyện bó đũa” sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1, trang 112
Đoạn đọc: “Thấy các con không thương yêu nhau …thưởng cho túi tiền”
Câu hỏi : Người cha đã bảo các con mình làm gì? (Người cha bảo các con: nếu ai bẻ gãy bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền)
+ Bài : “Con chó nhà hàng xóm” sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 128-129
Đoạn đọc: “Từ đầu...không đứng dậy được”
Câu hỏi: Bạn của bé ở nhà là ai? (Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông)
+ Bài: “ Tìm ngọc” sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 138-139
Đoạn đọc : “Có người thợ....chuột đi tìm ngọc”
Câu hỏi: Ai đánh tráo viên ngọc? (Người thợ kim hoàn).
II. CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
*Giáo viên đánh gía, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (3đ)
(Đọc sai dưới 3 tiếng 2,5 điểm; đọc sai 3 – 5 tiếng 2 điểm; đọc sai từ 6-10 tiếng 1,5 điểm; đọc sai 11-15 tiếng 1 điểm; đọc sai 16-20 tiếng 0,5 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (có thể mắc lỗi về ngắt hơi ở một hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Phú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)