Đề thi Toán lớp 5 cuối năm
Chia sẻ bởi Trần Hồng Anh |
Ngày 08/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Toán lớp 5 cuối năm thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II - NĂM HỌC : 2016 - 2017
MÔN: TOÁN LỚP 5. (Thời gian làm bài 40 phút)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1. (M1: 1đ)
1. Hỗn số viết thành phân số là:
A. B. C. D.
2. Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,09 B. 0,18 C. 0,018 D. 0,9.
Bài 2. (M2:1đ)
1. Một bể có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 40cm, chiều cao 30cm. Hỏi phải đổ vào bể bao nhiêu lít nước để bể chứa đầy nước?
A. 30 lít B. 60 lít C. 40 lít D. 50 lít
2. Chọn số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 416m2 = ………ha
A. 4,16 B. 41,6 C. 0,0416 D. 0,416
Bài 3. (M2:1đ)
Có bao nhiêu số có 4 chữ số, trong mỗi số đó không có hai chữ số nào giống nhau?
Trả lời: Có …………số.
Bài 4. (M2:1đ)
1. Nếu dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số của số 602,129 thì số này sẽ:
A. Giảm đi 10 lần B. Giảm đi 10 lần
C. Tăng lên 10 lần D. Tăng lên 100 lần
2. Một hình tam giác vuông có diện tích bằng cm2 và một cạnh góc vuông bằng cm. Tính cạnh góc vuông còn lại?
A. cm B. cm C. cm D. cm
Bài 5. (M4:0,5đ)
25% số bi của Hoàng 50% số bi của Đức, biết tổng số bi của hai bạn là 48 viên. Tính số bi của Hoàng.
A. 16 viên B. 18 viên C. 32 viên D. 30 viên
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 6. (M2:1đ)
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
8m 6cm = 8,06m c) 15dm2 21cm2 = 15,21dm2
4tấn 13kg = 4,13tấn d) 3,67km2 = 0,367 ha
Điền số còn thiếu vào chỗ chấm:
Bài 7. (M4:0,5đ)
Một ô tô dự định đi từ A đến B mất 3 giờ 12 phút nhưng thực tế vận tốc của ô tô chỉ bằng bằng 80% vận tốc dự định. Hỏi thực tế thời gian ô tô đi từ A đến B là …….
Bài 8. Đặt tính rồi tính: (M1:2đ)
a. 546,7 + 1,185
.................................
................................
................................
................................
.................................
b. 475,5 – 28,07
.................................
................................
................................
................................
.................................
c. 7,25 x 10,3
.................................
................................
................................
................................
.................................
d. 0,273 : 0,26
.................................
................................
................................
................................
..................................
Giải các bài toán sau:
Bài 9. (M3:1đ)
Một đám đất hình thang có đáy lớn là 25,4m, đáy bé là 18,5m và chiều cao là 26,5m. Giữa đám đất ấy, người ta đào một cái giếng hình tròn đường kính 2,8m. Em hãy tìm diện tích phần đất còn lại của đám đất.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 10. (M3:1đ) Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ với vận tốc 60 km/giờ. Đến 7 giờ, một ô tô khác khởi hành từ B và đi về A với vận tốc 70km/giờ. Hai xe gặp nhau lúc 11 giờ. Tính quãng đường AB.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MÔN: TOÁN LỚP 5. (Thời gian làm bài 40 phút)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1. (M1: 1đ)
1. Hỗn số viết thành phân số là:
A. B. C. D.
2. Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,09 B. 0,18 C. 0,018 D. 0,9.
Bài 2. (M2:1đ)
1. Một bể có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 40cm, chiều cao 30cm. Hỏi phải đổ vào bể bao nhiêu lít nước để bể chứa đầy nước?
A. 30 lít B. 60 lít C. 40 lít D. 50 lít
2. Chọn số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 416m2 = ………ha
A. 4,16 B. 41,6 C. 0,0416 D. 0,416
Bài 3. (M2:1đ)
Có bao nhiêu số có 4 chữ số, trong mỗi số đó không có hai chữ số nào giống nhau?
Trả lời: Có …………số.
Bài 4. (M2:1đ)
1. Nếu dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số của số 602,129 thì số này sẽ:
A. Giảm đi 10 lần B. Giảm đi 10 lần
C. Tăng lên 10 lần D. Tăng lên 100 lần
2. Một hình tam giác vuông có diện tích bằng cm2 và một cạnh góc vuông bằng cm. Tính cạnh góc vuông còn lại?
A. cm B. cm C. cm D. cm
Bài 5. (M4:0,5đ)
25% số bi của Hoàng 50% số bi của Đức, biết tổng số bi của hai bạn là 48 viên. Tính số bi của Hoàng.
A. 16 viên B. 18 viên C. 32 viên D. 30 viên
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 6. (M2:1đ)
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
8m 6cm = 8,06m c) 15dm2 21cm2 = 15,21dm2
4tấn 13kg = 4,13tấn d) 3,67km2 = 0,367 ha
Điền số còn thiếu vào chỗ chấm:
Bài 7. (M4:0,5đ)
Một ô tô dự định đi từ A đến B mất 3 giờ 12 phút nhưng thực tế vận tốc của ô tô chỉ bằng bằng 80% vận tốc dự định. Hỏi thực tế thời gian ô tô đi từ A đến B là …….
Bài 8. Đặt tính rồi tính: (M1:2đ)
a. 546,7 + 1,185
.................................
................................
................................
................................
.................................
b. 475,5 – 28,07
.................................
................................
................................
................................
.................................
c. 7,25 x 10,3
.................................
................................
................................
................................
.................................
d. 0,273 : 0,26
.................................
................................
................................
................................
..................................
Giải các bài toán sau:
Bài 9. (M3:1đ)
Một đám đất hình thang có đáy lớn là 25,4m, đáy bé là 18,5m và chiều cao là 26,5m. Giữa đám đất ấy, người ta đào một cái giếng hình tròn đường kính 2,8m. Em hãy tìm diện tích phần đất còn lại của đám đất.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 10. (M3:1đ) Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ với vận tốc 60 km/giờ. Đến 7 giờ, một ô tô khác khởi hành từ B và đi về A với vận tốc 70km/giờ. Hai xe gặp nhau lúc 11 giờ. Tính quãng đường AB.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hồng Anh
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)