ĐỀ THI TK HKI VĂN 6
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Nghiệm |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI TK HKI VĂN 6 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT MANG THÍT KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014 – 2015
TRƯỜNG THCS TÂN LONG MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. MA TRẬN ĐỀ:
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cụm danh từ
Câu 1
Ngữ Văn
Câu 2
Viết đoạn
Câu3
Tập làm văn
Câu 4
Tổng điểm
1
1
2
6
10
B. ĐỀ KIỂM TRA:
I. CÂU HỎI: (4đ)
Câu 1: (1đ)
Thế nào là cụm danh từ? Tìm cụm danh từ trong câu sau:
Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.
Câu 2: (1đ)
Nêu ý nghĩa truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Câu 3: (2đ)
- Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu và gạch dưới 2 cụm danh từ mà em sử dụng trong đoạn văn đó.
II. LÀM VĂN:
Kể về những đổi mới ở quiê em.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6
I. CÂU HỎI:
Câu 1: (1đ)
- Nêu đúng khái niệm (0,5đ)
- Tìm đúng cụm danh từ (0,5đ)
Câu 2: (1đ)
Nêu đúng ý nghĩa:
- Giỏi chuyên môn, có tấm lòng y đức, thương xót người bệnh (0,5đ)
- Bài học y đức cho người làm nghề y hôm nay và mai sau (0,5đ)
Câu 3: (2đ)
- Học sinh viết đoạn văn đúng yêu cầu, đề tài thích hợp (1đ)
- Gạch dưới đúng 2 cụm danh từ (1đ)
II. TẬP LÀM VĂN: (6đ)
1. Về nội dung: (5đ)
Học sinh kể được sự đổi mới của quê em nhưng bài làm phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Mở bài: (0,5đ)
Giới thiệu quê em (0,5đ)
b. Thân bài: (4đ)
- Giới thiệu sơ lược về những đổi mới ở quê em.(0,5đ)
- Hình ảnh quê em ngày xưa.(0,5đ)
- Hình ảnh quê em ngày nay đổi mới như: đường sá, trường học, trạm y tế, điện nước, phương tiện snh hoạt trong gia đình, nếp sống làm ăn...(2,5đ)
- Hình ảnh quê em trong tương lai (0,5đ)
c. Kết bài: (0,5đ)
Tình cảm đối với quê hương.
2. Về hình thức: (1đ)
Học sinh biết làm bài văn kể chuyện. Có bố cục 3 phần chặt chẽ, rõ ràng, không mắc lỗ chính tả, dùng từ, trình bày sạch đẹp.
TRƯỜNG THCS TÂN LONG MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
A. MA TRẬN ĐỀ:
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cụm danh từ
Câu 1
Ngữ Văn
Câu 2
Viết đoạn
Câu3
Tập làm văn
Câu 4
Tổng điểm
1
1
2
6
10
B. ĐỀ KIỂM TRA:
I. CÂU HỎI: (4đ)
Câu 1: (1đ)
Thế nào là cụm danh từ? Tìm cụm danh từ trong câu sau:
Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.
Câu 2: (1đ)
Nêu ý nghĩa truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Câu 3: (2đ)
- Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu và gạch dưới 2 cụm danh từ mà em sử dụng trong đoạn văn đó.
II. LÀM VĂN:
Kể về những đổi mới ở quiê em.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6
I. CÂU HỎI:
Câu 1: (1đ)
- Nêu đúng khái niệm (0,5đ)
- Tìm đúng cụm danh từ (0,5đ)
Câu 2: (1đ)
Nêu đúng ý nghĩa:
- Giỏi chuyên môn, có tấm lòng y đức, thương xót người bệnh (0,5đ)
- Bài học y đức cho người làm nghề y hôm nay và mai sau (0,5đ)
Câu 3: (2đ)
- Học sinh viết đoạn văn đúng yêu cầu, đề tài thích hợp (1đ)
- Gạch dưới đúng 2 cụm danh từ (1đ)
II. TẬP LÀM VĂN: (6đ)
1. Về nội dung: (5đ)
Học sinh kể được sự đổi mới của quê em nhưng bài làm phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Mở bài: (0,5đ)
Giới thiệu quê em (0,5đ)
b. Thân bài: (4đ)
- Giới thiệu sơ lược về những đổi mới ở quê em.(0,5đ)
- Hình ảnh quê em ngày xưa.(0,5đ)
- Hình ảnh quê em ngày nay đổi mới như: đường sá, trường học, trạm y tế, điện nước, phương tiện snh hoạt trong gia đình, nếp sống làm ăn...(2,5đ)
- Hình ảnh quê em trong tương lai (0,5đ)
c. Kết bài: (0,5đ)
Tình cảm đối với quê hương.
2. Về hình thức: (1đ)
Học sinh biết làm bài văn kể chuyện. Có bố cục 3 phần chặt chẽ, rõ ràng, không mắc lỗ chính tả, dùng từ, trình bày sạch đẹp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Nghiệm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)