Đề thi Tin chọn đội tuyển quốc gia 2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoa Nam |
Ngày 26/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Tin chọn đội tuyển quốc gia 2014 thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA
ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2013-2014
MÔN : TIN HỌC 12 – THPT (VÒNG 1)
Đề thi này gồm 02 trang (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài
File bài làm
Dữ liệu vào
Kết quả
Bài 1 - Từ đối xứng
BAI1.PAS
BAI1.INP
BAI1.OUT
Bài 2 - Biểu thức zero
BAI2.PAS
BAI2.INP
BAI2.OUT
Bài 3 - Tam giác số
BAI3.PAS
BAI3.INP
BAI3.OUT
Bài 1(6 điểm) - Từ đối xứng
Hai từ được gọi là đối xứng nếu từ này là từ đảo ngược của từ kia. Cho file BAI1.INP mỗi dòng chứa một xâu ký tự. Hãy in ra số từ phân biệt có từ đối xứng ở trong mỗi dòng. Kết quả in ra file BAI1.OUT, mỗi dòng ghi số từ phân biệt có từ đối xứng. Nếu không có ghi kết quả là số 0.
Ví dụ:
BAI1.INP BAI1.OUT
a 0
ab ab cd ba cd ba dc dc 2
tom la mot loai dong vat 1
Bài 2(7 điểm) - Biểu thức zero. Cho một số tự nhiên N ≤ 9. Dãy số được tạo thành gồm các chữ số từ 1 đến N theo thứ tự đó. Hãy điền vào các dấu + , - , hoặc là không điền dấu nào cả để tạo thành biểu thức có kết quả thu được bằng 0. Hãy viết chương trình tìm tất cả các khả năng có thể. Dữ liệu vào: Lấy từ file văn bản BAI2.INP với một dòng ghi số N. Dữ liệu ra: Ghi vào file văn bản có tên BAI2.OUT có cấu trúc như sau: - Dòng đầu ghi số lượng kết quả tìm được. - Các dòng sau mỗi dòng ghi một kết quả tìm được. Ví dụ BAI2.INP BAI2.OUT 7 6
1-2-3-4-5+6+7 = 0
1-2+3+4-5+6-7 = 0
1-23-45+67 = 0
1-23+4+5+6+7 = 0
1+2-3-4+5+6-7 = 0
1+2-3+4-5-6+7 = 0
Bài 3( 7 điểm) - Tam giác số
Hình sau mô tả một tam giác số có số hàng N=5:
7
3
8
8
1
0
2
7
4
4
4
5
2
6
5
Đi từ đỉnh (số 7) đến đáy tam giác bằng một đường gấp khúc, mỗi bước chỉ được đi từ số ở hàng trên xuống một trong hai số đứng kề bên phải hay bên trái ở hàng dưới, và cộng các số trên đường đi lại ta được một tổng.
Ví dụ: đường đi 7 8 1 4 6 có tổng là S=26, đường đi 7 3 1 7 5 có tổng là S=23
Trong hình trên, tổng Smax=30 theo đường đi 7 3 8 7 5 là tổng lớn nhất trong tất cả các tổng.
Nhiệm vụ của bạn là viết chương trình nhận dữ liệu vào là một tam giác số chứa trong text file BAI3.INP và đưa ra kết quả là giá trị của tổng Smax.
Dữ liệu: cho trong file văn bản BAI3.INP:
- Dòng thứ 1: có duy nhất 1 số N là số hàng của tam giác số (0- N dòng tiếp theo, từ dòng thứ 2 đến dòng thứ N+1: dòng thứ i có (i-1) số cách nhau bởi dấu trống (space).
Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI3.OUT.
Ví dụ:
BAI3.INP BAI3.OUT
5 30
7
3 8
8 1 0
2 7 4 4
4 5 2 6 5
------- Hết --------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh……………………............……………… Số báo danh………....
ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2013-2014
MÔN : TIN HỌC 12 – THPT (VÒNG 1)
Đề thi này gồm 02 trang (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài
File bài làm
Dữ liệu vào
Kết quả
Bài 1 - Từ đối xứng
BAI1.PAS
BAI1.INP
BAI1.OUT
Bài 2 - Biểu thức zero
BAI2.PAS
BAI2.INP
BAI2.OUT
Bài 3 - Tam giác số
BAI3.PAS
BAI3.INP
BAI3.OUT
Bài 1(6 điểm) - Từ đối xứng
Hai từ được gọi là đối xứng nếu từ này là từ đảo ngược của từ kia. Cho file BAI1.INP mỗi dòng chứa một xâu ký tự. Hãy in ra số từ phân biệt có từ đối xứng ở trong mỗi dòng. Kết quả in ra file BAI1.OUT, mỗi dòng ghi số từ phân biệt có từ đối xứng. Nếu không có ghi kết quả là số 0.
Ví dụ:
BAI1.INP BAI1.OUT
a 0
ab ab cd ba cd ba dc dc 2
tom la mot loai dong vat 1
Bài 2(7 điểm) - Biểu thức zero. Cho một số tự nhiên N ≤ 9. Dãy số được tạo thành gồm các chữ số từ 1 đến N theo thứ tự đó. Hãy điền vào các dấu + , - , hoặc là không điền dấu nào cả để tạo thành biểu thức có kết quả thu được bằng 0. Hãy viết chương trình tìm tất cả các khả năng có thể. Dữ liệu vào: Lấy từ file văn bản BAI2.INP với một dòng ghi số N. Dữ liệu ra: Ghi vào file văn bản có tên BAI2.OUT có cấu trúc như sau: - Dòng đầu ghi số lượng kết quả tìm được. - Các dòng sau mỗi dòng ghi một kết quả tìm được. Ví dụ BAI2.INP BAI2.OUT 7 6
1-2-3-4-5+6+7 = 0
1-2+3+4-5+6-7 = 0
1-23-45+67 = 0
1-23+4+5+6+7 = 0
1+2-3-4+5+6-7 = 0
1+2-3+4-5-6+7 = 0
Bài 3( 7 điểm) - Tam giác số
Hình sau mô tả một tam giác số có số hàng N=5:
7
3
8
8
1
0
2
7
4
4
4
5
2
6
5
Đi từ đỉnh (số 7) đến đáy tam giác bằng một đường gấp khúc, mỗi bước chỉ được đi từ số ở hàng trên xuống một trong hai số đứng kề bên phải hay bên trái ở hàng dưới, và cộng các số trên đường đi lại ta được một tổng.
Ví dụ: đường đi 7 8 1 4 6 có tổng là S=26, đường đi 7 3 1 7 5 có tổng là S=23
Trong hình trên, tổng Smax=30 theo đường đi 7 3 8 7 5 là tổng lớn nhất trong tất cả các tổng.
Nhiệm vụ của bạn là viết chương trình nhận dữ liệu vào là một tam giác số chứa trong text file BAI3.INP và đưa ra kết quả là giá trị của tổng Smax.
Dữ liệu: cho trong file văn bản BAI3.INP:
- Dòng thứ 1: có duy nhất 1 số N là số hàng của tam giác số (0
Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI3.OUT.
Ví dụ:
BAI3.INP BAI3.OUT
5 30
7
3 8
8 1 0
2 7 4 4
4 5 2 6 5
------- Hết --------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh……………………............……………… Số báo danh………....
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoa Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)