ĐỀ THI TIẾNG VIỆT LỚP NĂM CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2009-2010
Chia sẻ bởi Lê Minh Quảng |
Ngày 10/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI TIẾNG VIỆT LỚP NĂM CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2009-2010 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Họ và tên HS:
.............................................
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC : 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP NĂM
Thời gian làm bài : 40 phút
Điểm:
Lớp 5.......
Trường TH Số 2 Duy Vinh
Chữ kí GV:
Đọc hiểu (5điểm) :
Đọc thầm bài : “Bầm ơi” và trả lời các câu hỏi sau :
Câu 1(1đ) Anh chiến sĩ nhớ về mẹ vào thời gian nào ?
A. Buổi sáng. B. Buổi chiều C. Buổi trưa
Câu 2 (1đ) Anh chiến sĩ nhớ hình ảnh nào của mẹ ?
Mẹ đang nấu cơm.
Mẹ mặc áo len đang nấu cơm, giặt giũ.
Mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
Câu 3 (1đ) “Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu !”
Trong câu trên, tình cảm của anh chiến sĩ thương mẹ được so sánh với : .....................................................................................................................................................
Câu 4 (1đ) Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
Anh chiến sĩ đã dùng cách nói gì để an ủi mẹ, để mẹ yên lòng ?
Cách nói so sánh.
Cách nói nhân hoá.
Cách nói nhân hoá và so sánh
Câu 5 (1đ) Tìm dấu câu thích hợp với mỗi ô trống :
Tùng bảo Vinh
Chơi cờ ca-rô đi
Để tớ thua à Cậu cao thủ lắm
A Tớ cho cậu xem cái này Hay lắm
Vừa nói Tùng vừa mở tủ lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem.
Họ và tên HS:
.............................................
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC : 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP NĂM
Thời gian làm bài : 40 phút
Điểm:
Lớp 5.......
Trường TH Số 2 Duy Vinh
Chữ kí GV:
Chính tả (5điểm) Nghe viết cả bài “Cô gái của tương lai” Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 118.
Tập làm văn (5điểm) :
a/ Tả trường em trước buổi học (yêu cầu bài viết từ 12 dòng trở lên).
b/ Làm bài xong, em viết ra 4 biện pháp nghệ thuật mà em đã sử dụng trong bài văn của mình.
.............................................
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC : 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP NĂM
Thời gian làm bài : 40 phút
Điểm:
Lớp 5.......
Trường TH Số 2 Duy Vinh
Chữ kí GV:
Đọc hiểu (5điểm) :
Đọc thầm bài : “Bầm ơi” và trả lời các câu hỏi sau :
Câu 1(1đ) Anh chiến sĩ nhớ về mẹ vào thời gian nào ?
A. Buổi sáng. B. Buổi chiều C. Buổi trưa
Câu 2 (1đ) Anh chiến sĩ nhớ hình ảnh nào của mẹ ?
Mẹ đang nấu cơm.
Mẹ mặc áo len đang nấu cơm, giặt giũ.
Mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
Câu 3 (1đ) “Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu !”
Trong câu trên, tình cảm của anh chiến sĩ thương mẹ được so sánh với : .....................................................................................................................................................
Câu 4 (1đ) Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
Anh chiến sĩ đã dùng cách nói gì để an ủi mẹ, để mẹ yên lòng ?
Cách nói so sánh.
Cách nói nhân hoá.
Cách nói nhân hoá và so sánh
Câu 5 (1đ) Tìm dấu câu thích hợp với mỗi ô trống :
Tùng bảo Vinh
Chơi cờ ca-rô đi
Để tớ thua à Cậu cao thủ lắm
A Tớ cho cậu xem cái này Hay lắm
Vừa nói Tùng vừa mở tủ lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem.
Họ và tên HS:
.............................................
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC : 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP NĂM
Thời gian làm bài : 40 phút
Điểm:
Lớp 5.......
Trường TH Số 2 Duy Vinh
Chữ kí GV:
Chính tả (5điểm) Nghe viết cả bài “Cô gái của tương lai” Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 118.
Tập làm văn (5điểm) :
a/ Tả trường em trước buổi học (yêu cầu bài viết từ 12 dòng trở lên).
b/ Làm bài xong, em viết ra 4 biện pháp nghệ thuật mà em đã sử dụng trong bài văn của mình.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Quảng
Dung lượng: 178,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)