DE THI TIENG VIET LOP 5 HKI
Chia sẻ bởi Phạm Văn Hùng |
Ngày 08/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: DE THI TIENG VIET LOP 5 HKI thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Trường TH Lương Thế Vinh ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN I
Lớp: 5 MÔN: TIẾNG VIỆT
I/ Đọc thầm và làm bài tập:
Em hãy đọc thầm bài tập đọc: “ Kì diệu rừng xanh”- TV5- tập 1, trang 75:
Dựa theo nội dung bài tập đọc trên, hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất:
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ kì diệu”?
Có cái gì rất lạ lùng mà không thể giải nghĩa được.
Làm cho người ta phải ca ngợi.
Cả hai ý trên.
2. Dưới nắng trưa, không khí trong rừng thế nào?
A. Nóng nực
B. Mát lạnh
C. Ấm lạnh
3. Tác giả miêu tả những sự vật nào của rừng?
A. Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng.
B. Các con thú, màu sắc, âm thanh của rừng.
C. Cả hai ý trên.
4. Muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào?
A. Muông thú trong rừng hoà với cảnh rừng tạo nên một bức tranh tuyệt đẹp.
B. Có rất nhiều loài thú với những vẻ đẹp riêng, lạ, độc đáo.
C. Cả hai ý trên.
5.Từ “ úa vàng” thuộc loại từ nào?
A. Danh từ
B. Tính từ
C. Động từ
6. Ý chính của bài văn là gì?
A. Tả vẻ đẹp của rừng khộp.
B. Ca ngợi vẻ đẹp kì diệu của rừng xanh.
C. Tả vẻ đẹp của muông thú.
7. Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn vàng rợi”?
A. Vì nhiều lá vàng.
B. Vì nắng vàng.
C. Vì có rất nhiều màu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
8. Thành ngữ, tục ngữ nào chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên?
A. Chị ngã, em nâng.
B. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
C. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
9. Điền vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với những từ gạch dưới trong mỗi câu sau:
A. Muốn đạt kết quả tốt, chúng ta phải siêng năng (………………) học tập.
B. Ngày nghỉ, em làm nhiều việc để đỡ đần (…………………) cho cha mẹ (………….).
II/ Viết chính tả (nghe viết): Bài “ Mầm non” TV5 – tập 1, trang 98.
III/ Tập làm văn:
Em hãy tả ngôi trường đã gắn bó với em trong những năm học qua.
B.Môn: TIẾNG VIỆT
1. Đọc thầm :( 5điểm ) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm ; câu 9 đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu 1 : C Câu 5 : B
Câu 2 : C Câu 6 : B
Câu 3 : C Câu 7 : C
Câu 4 : B Câu 8 : B
Câu 9: A. chăm chỉ - B. giúp đỡ, ba má.
2. Chính tả : (5 điểm ) Sai một lỗi trừ 0,5 điểm .
3. Tập làm văn : (5 điểm ) .Giáo viên căn cứ vào mức độ bài làm của học sinh mà ghi điểm .
Lớp: 5 MÔN: TIẾNG VIỆT
I/ Đọc thầm và làm bài tập:
Em hãy đọc thầm bài tập đọc: “ Kì diệu rừng xanh”- TV5- tập 1, trang 75:
Dựa theo nội dung bài tập đọc trên, hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất:
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ kì diệu”?
Có cái gì rất lạ lùng mà không thể giải nghĩa được.
Làm cho người ta phải ca ngợi.
Cả hai ý trên.
2. Dưới nắng trưa, không khí trong rừng thế nào?
A. Nóng nực
B. Mát lạnh
C. Ấm lạnh
3. Tác giả miêu tả những sự vật nào của rừng?
A. Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng.
B. Các con thú, màu sắc, âm thanh của rừng.
C. Cả hai ý trên.
4. Muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào?
A. Muông thú trong rừng hoà với cảnh rừng tạo nên một bức tranh tuyệt đẹp.
B. Có rất nhiều loài thú với những vẻ đẹp riêng, lạ, độc đáo.
C. Cả hai ý trên.
5.Từ “ úa vàng” thuộc loại từ nào?
A. Danh từ
B. Tính từ
C. Động từ
6. Ý chính của bài văn là gì?
A. Tả vẻ đẹp của rừng khộp.
B. Ca ngợi vẻ đẹp kì diệu của rừng xanh.
C. Tả vẻ đẹp của muông thú.
7. Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn vàng rợi”?
A. Vì nhiều lá vàng.
B. Vì nắng vàng.
C. Vì có rất nhiều màu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.
8. Thành ngữ, tục ngữ nào chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên?
A. Chị ngã, em nâng.
B. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
C. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
9. Điền vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với những từ gạch dưới trong mỗi câu sau:
A. Muốn đạt kết quả tốt, chúng ta phải siêng năng (………………) học tập.
B. Ngày nghỉ, em làm nhiều việc để đỡ đần (…………………) cho cha mẹ (………….).
II/ Viết chính tả (nghe viết): Bài “ Mầm non” TV5 – tập 1, trang 98.
III/ Tập làm văn:
Em hãy tả ngôi trường đã gắn bó với em trong những năm học qua.
B.Môn: TIẾNG VIỆT
1. Đọc thầm :( 5điểm ) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm ; câu 9 đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu 1 : C Câu 5 : B
Câu 2 : C Câu 6 : B
Câu 3 : C Câu 7 : C
Câu 4 : B Câu 8 : B
Câu 9: A. chăm chỉ - B. giúp đỡ, ba má.
2. Chính tả : (5 điểm ) Sai một lỗi trừ 0,5 điểm .
3. Tập làm văn : (5 điểm ) .Giáo viên căn cứ vào mức độ bài làm của học sinh mà ghi điểm .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Hùng
Dung lượng: 4,64KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)