Đề thi Tiếng Việt cuối kì II - Lớp 5 - 2018

Chia sẻ bởi Phạm Xuân Toạn | Ngày 10/10/2018 | 90

Chia sẻ tài liệu: Đề thi Tiếng Việt cuối kì II - Lớp 5 - 2018 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Họ và tên .............................................................
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2018
Lớp : 5....... Trường TH Trần Hưng Đạo

BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2017– 2018
MÔN TIẾNG VIỆT (Đề Chính thức)
(Thời gian 90 phút – Không kể thời gian đọc thành tiếng )
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH



Đọc tiếng:
Đọc hiểu:
Chính tả:
Tập làm văn:
Tổng:


……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………


……………………………………………………………………



……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………


……………………………………………………………

 A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10đ)
I. Đọc thành tiếng (3đ )
- Nội dung kiểm tra: GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 150 chữ thuộc chủ đề : Nam và nữ, Những chủ nhân tương lai (Từ tuần 29 đến tuần 33). Kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hình thức kiểm tra: Cho HS đọc đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc thuộc chủ đề nói trên bằng hình thức bốc thăm .
II. Đọc thầm (7đ) (35 phút)
Đọc thầm bài : “ Chim họa mi hót” (TV lớp 5 tập 2 trang 123)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:
1/ (1đ) Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết nào?
a) Hót vang lừng chào nắng sớm.
b) Khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn.
c) Làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ.
d) Nó kéo cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn gần xa đâu đó lắng nghe.
2/ (1đ) Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, chim họa mi làm gì?
a) Tìm vài con sâu ăn lót dạ.
b) lông rũ hết những giọt sương.
c) Hót vang lừng chào nắng sớm.
d) Chuyền từ bụi nọ sang bụi kia.
3/ (1đ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu văn sau :
Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.
…………………………………………………………………………………………
4/ (0,5đ) Hai từ đồng nghĩa với từ “êm đềm” là:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5/ (1đ) Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy ?
a) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, cỏ cây, say sưa.
b) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, vừa vẩn.
c) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, say sưa, từ từ.
d) êm đềm, rộn rã, mờ mờ, xa gần, nhanh nhẹn.
6/ (0,5đ) Hai từ trái nghĩa với từ “tĩnh mịch” là:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7/ (0,5đ) Dấu phẩy trong câu : “Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.” có tác dụng :
a) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
b) Ngăn cách các vế câu ghép.
c) Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ.
d) Ngăn cách các chủ ngữ trong câu.
8/ (0,5đ) Trong các cụm từ: nhắm hai mắt, kéo dài cổ, thu đầu, những từ mang nghĩa gốc là:
a/ Chỉ có từ mắt mang nghĩa gốc. b/ Chỉ có từ cổ mang nghĩa gốc.
c/ Chỉ có từ đầu mang nghĩa gốc. d/ Cả ba từ: mắt, cổ, đầu mang nghĩa gốc.
9/ () Đặt 1 câu ghép có cặp quan hệ từ: Tuy… nhưng …

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT : (10đ)
I. Viết chính tả : ( 2đ) Bài viết : Thuần phục sư tử (20 phút)
(SGKTV5 T2/tr117&118) - ( Viết đoạn: Một tối, …… đến con sư tử hung dữ.)























































































* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Xuân Toạn
Dung lượng: 674,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)