Đề thi Tiếng Việt cuối kì I - Lớp 5 (Chính thức 2016-2017)

Chia sẻ bởi Phạm Xuân Toạn | Ngày 10/10/2018 | 62

Chia sẻ tài liệu: Đề thi Tiếng Việt cuối kì I - Lớp 5 (Chính thức 2016-2017) thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Thứ năm ngày 05 tháng 01 năm 2017.
TRƯỜNG T.H TRẦN HƯNG ĐẠO
LỚP : 5 ………….
TÊN HS…………………………………
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian 90 phút- Không kể thời gian giao đề)


ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH



…………..…………………………
……………..………………………
……………..………………………
………………..……………………
………………..……………………


…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………


I/ KIỂM TRA ĐỌC: (5Đ)
1. Đọc thành tiếng: (1.5đ)
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ đề đã học từ tuần 11 đến tuần 17.
- Hình thức kiểm tra: Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK TV5 vào phiếu, cho HS bốc thăm và đọc đoạn văn do giáo viên yêu cầu.
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (3,5đ)
* Đọc thầm bài: “Thầy thuốc như mẹ hiền”( SGK/TV5- Tập 1 - trang 153)
Câu 1 : (1đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. (0,25đ) Thầy thuốc trong bài có tên thật là gì?
A. Hải Thượng Lãn Ông. B. Thượng Hải Lãn Ông.
C. Lê Hữu Trác. D. Ngự Y
b. (0,25đ) Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài là:
A. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm.
B. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc.
C. Lãn Ông tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi.
D. Tất cả các ý trên.
c. (0,25đ) Lòng nhân ái của Lãn Ông được thể hiện trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ là:
A. Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra.
B. Ông chỉ cho thuốc một lần, không cho lần thứ hai.
C. Cả hai phương án A và B.
d. (0,25đ) Trong các cụm từ sau đây, cụm từ nào có từ in đậm là từ đồng âm?
A. Vạt áo – vạt cây gậy. B. Chân trời – chân núi.
C. Đường đi – đường dây điện. D. Mực tím – cây mía tím.
Câu 2 : (0,5đ) Gạch chân vị ngữ trong câu: “ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.”
Câu 3 : (0,5đ) Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ: thông minh
a/ Từ đồng nghĩa với từ thông minh là: ......................................................................
b/ Từ trái nghĩa với từ thông minh là: .........................................................................
Câu 4 :(0,5đ) Tìm các từ miêu tả hình dáng của người:
a/ Miêu tả làn da: ....................................................................................................................
b/ Miêu tả vóc người: ..............................................................................................................
Câu 5 : (1,0đ) Đặt câu có từ “tay” là từ nhiều nghĩa. (Đặt một hoặc hai câu).
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
B/ KIỂM TRA VIẾT: (5 điểm )
1. Chính tả: (2đ)( nghe – viết), bài: “ Người thợ rèn ” - Sách TV Lớp 5 tập 1(trang 123)
Viết đoạn đầu: (từ: Này đây, anh bắt lấy…….giữa đống than hồng.)


































































































































































































* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Xuân Toạn
Dung lượng: 33,82KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)