DE THI TIENG VIET CK2 LOP 3
Chia sẻ bởi Trần Lý Diễm Minh |
Ngày 08/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: DE THI TIENG VIET CK2 LOP 3 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT BẾN CẦU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH LONG THUẬN B Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN :TIẾNG VIỆT 3
Năm học: 2009 - 2010
Thời gian: 80 phút(Không kể thời gian chép đề)
Ngày thi: / / 2010
A/ KIỂM TRA ĐỌC:( 10 điểm)
I . ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 6 điểm )
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với HS qua các tiết tập đọc đã học từ tuần 29 đến tuần 34 ( Số HS được kiểm tra rải đều ở các bài ).
Nội dung kiểm tra: HS đọc đoạn văn khoảng 70 chữ/1 phút thuộc chủ đề đã học. GV ghi tựa bài, đoạn, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó. Sau đó HS trả lời các câu hỏi về nội dung vừa đọc do GV nêu.
* Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 3 điểm ; đọc sai dưới 3 tiếng 2,5 điểm; đọc sai 3 – 4 tiếng đạt 2 điểm; đọc sai từ 5 – 6 tiếng đạt 1,5 điểm; đọc sai từ 7 – 8 tiếng đạt 1 điểm; đọc sai từ 9 – 10 tiếng đạt 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng đạt 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi hoặc 2 dấu câu) 1 điểm, không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu đạt 0,5 điểm.
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) đạt 1 điểm.
+ Đọc từ 1 – 2 phút đạt 0,5 điểm.
+ Đọc quá 2 phút thì 0 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu đạt 1 điểm.
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP:( 4 điểm) Trong thời gian 30 phút.
* Đọc thầm bài: “ tích chú Cuội cung trăng”(SGKTV3-2) trang 131 , sau đó trả lời câu hỏi đúng nhất ghi vào giấy kiểm tra cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
a. Do tình cờ thấy Hổ mẹ cứu sống Hổ con bằng lá thuốc.
b. Do tình cờ thấy Hổ mẹ rất thương yêu Hổ con.
c. Do tình cờ thấy Hổ mẹ lấy lá thuốc đắp lên vết thương Hổ con.
2. Chú Cuội dùng cây thuốc để làm gì?
a. Chú Cuội dùng cây thuốc đó bán cho nhiều người để lấy tiền.
b. Chú Cuội dùng cây thuốc đó để cứu sống được rất nhiều người.
c. Chú Cuội dùng cây thuốc đó để chữa bệnh cho những người thân của mình.
3. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”
a. Voi uống nước bằng vòi.
b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bông kính.
4. Tìm những vật được nhân hóa trong bài thơ sau:
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì
Cọ xòe ô che nắng
Râm mát đường em đi
* Hướng dẫn đánh giá và ghi điểm phần Đọc thầm và làm bài tập: (4điểm)
HS chọn và ghi lại mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Các câu đúng là:
Câu 1: a (1 điểm)
Câu 2: b (1 điểm)
Câu 3: a/ bằng vòi (0,5 điểm)
b/ bằng nan tre dán giấy bông kín (0,5 điểm)
Câu 4: Nước suối và Cọ được nhân hóa. (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT:
I/ VIẾT CHÍNH TẢ: ( 5 điểm)
Thời gian :15 phút
* 1) Viết chính tả nghe viết bài “ Quà của đồng nội ”. Viết tựa bài và đoạn:
“ Từ khi đi qua .........của trời ” ( TV3 –Tập 2- trang 127)
* 2) Hướng dẫn cho điểm:
Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. Mỗi tiếng trong bài chính tả sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
II / TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm). Thời gian:
TRƯỜNG TH LONG THUẬN B Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN :TIẾNG VIỆT 3
Năm học: 2009 - 2010
Thời gian: 80 phút(Không kể thời gian chép đề)
Ngày thi: / / 2010
A/ KIỂM TRA ĐỌC:( 10 điểm)
I . ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 6 điểm )
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với HS qua các tiết tập đọc đã học từ tuần 29 đến tuần 34 ( Số HS được kiểm tra rải đều ở các bài ).
Nội dung kiểm tra: HS đọc đoạn văn khoảng 70 chữ/1 phút thuộc chủ đề đã học. GV ghi tựa bài, đoạn, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó. Sau đó HS trả lời các câu hỏi về nội dung vừa đọc do GV nêu.
* Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 3 điểm ; đọc sai dưới 3 tiếng 2,5 điểm; đọc sai 3 – 4 tiếng đạt 2 điểm; đọc sai từ 5 – 6 tiếng đạt 1,5 điểm; đọc sai từ 7 – 8 tiếng đạt 1 điểm; đọc sai từ 9 – 10 tiếng đạt 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng đạt 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi hoặc 2 dấu câu) 1 điểm, không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu đạt 0,5 điểm.
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) đạt 1 điểm.
+ Đọc từ 1 – 2 phút đạt 0,5 điểm.
+ Đọc quá 2 phút thì 0 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu đạt 1 điểm.
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP:( 4 điểm) Trong thời gian 30 phút.
* Đọc thầm bài: “ tích chú Cuội cung trăng”(SGKTV3-2) trang 131 , sau đó trả lời câu hỏi đúng nhất ghi vào giấy kiểm tra cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
a. Do tình cờ thấy Hổ mẹ cứu sống Hổ con bằng lá thuốc.
b. Do tình cờ thấy Hổ mẹ rất thương yêu Hổ con.
c. Do tình cờ thấy Hổ mẹ lấy lá thuốc đắp lên vết thương Hổ con.
2. Chú Cuội dùng cây thuốc để làm gì?
a. Chú Cuội dùng cây thuốc đó bán cho nhiều người để lấy tiền.
b. Chú Cuội dùng cây thuốc đó để cứu sống được rất nhiều người.
c. Chú Cuội dùng cây thuốc đó để chữa bệnh cho những người thân của mình.
3. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?”
a. Voi uống nước bằng vòi.
b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bông kính.
4. Tìm những vật được nhân hóa trong bài thơ sau:
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì
Cọ xòe ô che nắng
Râm mát đường em đi
* Hướng dẫn đánh giá và ghi điểm phần Đọc thầm và làm bài tập: (4điểm)
HS chọn và ghi lại mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Các câu đúng là:
Câu 1: a (1 điểm)
Câu 2: b (1 điểm)
Câu 3: a/ bằng vòi (0,5 điểm)
b/ bằng nan tre dán giấy bông kín (0,5 điểm)
Câu 4: Nước suối và Cọ được nhân hóa. (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT:
I/ VIẾT CHÍNH TẢ: ( 5 điểm)
Thời gian :15 phút
* 1) Viết chính tả nghe viết bài “ Quà của đồng nội ”. Viết tựa bài và đoạn:
“ Từ khi đi qua .........của trời ” ( TV3 –Tập 2- trang 127)
* 2) Hướng dẫn cho điểm:
Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. Mỗi tiếng trong bài chính tả sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
II / TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm). Thời gian:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Lý Diễm Minh
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)