DE THI TIENG VIET 5
Chia sẻ bởi Thành Hưng |
Ngày 10/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: DE THI TIENG VIET 5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm)
1.(1/2đ) Gạch 1 gạch dưới các từ đơn, 2 gạch dưới các từ phức trong các câu sau:
Ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em. Em rất yêu mái trường của em.
2.(1đ) Cho cặp từ sau: cây bàng / cây cối.
a) Hai từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào? (về nghĩa và về cấu tạo của từ)
b) Hãy tìm thêm 2 cặp từ khác tương tự.
3.(1/2đ) Hãy xếp các cặp từ dưới đây thành 2 nhóm: Danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ khái niệm:
Sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói nghèo, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, tình bạn.
4.(1đ) Tìm và xếp các danh từ chung trong đoạn thơ sau thành 3 nhóm: Từ chỉ người, chỉ sự vật, chỉ khái niệm:
Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào...
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
(Trần Đăng Khoa)
5.(1đ) Trong từng cặp từ được gạch chân dưới đây, từ nào là động từ chỉ hoạt động, từ nào là động từ chỉ trạng thái?
a) Tôi treo bức tranh lên tường. / Trên tường treo một bức tranh.
b) Bạn Hằng đang buộc tóc. / Ngoài sân, dưới gốc mít, buộc một con ngựa.
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC + TẬP LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) Đọc đoạn văn sau:
“Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống...Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn mở năm cánh vàng tươi. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt...Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng”
(Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Tô Hoài)
Hãy chỉ ra các màu vàng khác nhau trong đoạn văn. Giữa các loại màu vàng , vì sao tác giả lại tả thêm màu đỏ chói của mấy quả ớt? Những sắc độ khác nhau của màu vàng mang đến cho tác giả cảm nhận gì về cuộc sống nông thôn ngày mùa được nói đến trong đoạn văn?
7.(4đ) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau luỹ tre làng, toả ánh sáng mát dịu xuống mặt đất. Cành cây kẽ lá đẫm ánh trăng, hương hoa cau dịu dàng lan toả. Đêm trăng quê hương thật là đẹp và thanh bình.
Em hãy tả lại cảnh đó.
BÀI KIỂM TRA SỐ 17:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm)
1.(1/2đ) Nghĩa của các từ láy dưới đây có đặc điểm nào giống nhau:
Khấp khểnh, gập ghềnh, mấp mô, lấp ló, lập loè.
- Tìm thêm 5 từ láy tương tự.
2.(1đ) Chỉ ra các từ láy trong các từ dưới đây:
Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, mênh mông, mênh mang, mệt mỏi, máu mủ, tươi tắn, tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ, ngon ngọt.
- Những từ không phải từ láy thì là loại từ gì? Chúng có gì đặc biệt?
3.(1/2đ) Xếp các tính từ dưới đây thành 2 nhóm và nêu đặc điểm của từng nhóm:
Cao, cao ngất, thấp tè, nông, ngắn ngủn, xanh lè, đỏ, tím ngắt, đen nhánh, trắng.
4.(1đ) Hãy xếp các tính từ (gạch chân) vào 3 nhóm: Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật, tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, tính từ chỉ đặc điểm của trạng thái:
Nhà to, học giỏi, nằm nghiêng, sông dài, hát hay, ngủ ngon, cây cao, chạy nhanh, hiểu sâu, giếng sâu, đi chậm, buồn tê tái, sân rộng, chiến đấu dũng cảm.
5.(1đ) Tìm CN, VN và trạng ngữ của những câu văn sau:
a) Ba người con vâng lời, đi mỗi người một ngả.
b) Một hôm, trong một chuyến đi chơi thăm phong cảnh đất
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm)
1.(1/2đ) Gạch 1 gạch dưới các từ đơn, 2 gạch dưới các từ phức trong các câu sau:
Ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em. Em rất yêu mái trường của em.
2.(1đ) Cho cặp từ sau: cây bàng / cây cối.
a) Hai từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào? (về nghĩa và về cấu tạo của từ)
b) Hãy tìm thêm 2 cặp từ khác tương tự.
3.(1/2đ) Hãy xếp các cặp từ dưới đây thành 2 nhóm: Danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ khái niệm:
Sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói nghèo, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, tình bạn.
4.(1đ) Tìm và xếp các danh từ chung trong đoạn thơ sau thành 3 nhóm: Từ chỉ người, chỉ sự vật, chỉ khái niệm:
Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào...
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
(Trần Đăng Khoa)
5.(1đ) Trong từng cặp từ được gạch chân dưới đây, từ nào là động từ chỉ hoạt động, từ nào là động từ chỉ trạng thái?
a) Tôi treo bức tranh lên tường. / Trên tường treo một bức tranh.
b) Bạn Hằng đang buộc tóc. / Ngoài sân, dưới gốc mít, buộc một con ngựa.
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC + TẬP LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) Đọc đoạn văn sau:
“Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống...Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn mở năm cánh vàng tươi. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt...Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng”
(Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Tô Hoài)
Hãy chỉ ra các màu vàng khác nhau trong đoạn văn. Giữa các loại màu vàng , vì sao tác giả lại tả thêm màu đỏ chói của mấy quả ớt? Những sắc độ khác nhau của màu vàng mang đến cho tác giả cảm nhận gì về cuộc sống nông thôn ngày mùa được nói đến trong đoạn văn?
7.(4đ) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau luỹ tre làng, toả ánh sáng mát dịu xuống mặt đất. Cành cây kẽ lá đẫm ánh trăng, hương hoa cau dịu dàng lan toả. Đêm trăng quê hương thật là đẹp và thanh bình.
Em hãy tả lại cảnh đó.
BÀI KIỂM TRA SỐ 17:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm)
1.(1/2đ) Nghĩa của các từ láy dưới đây có đặc điểm nào giống nhau:
Khấp khểnh, gập ghềnh, mấp mô, lấp ló, lập loè.
- Tìm thêm 5 từ láy tương tự.
2.(1đ) Chỉ ra các từ láy trong các từ dưới đây:
Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, mênh mông, mênh mang, mệt mỏi, máu mủ, tươi tắn, tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ, ngon ngọt.
- Những từ không phải từ láy thì là loại từ gì? Chúng có gì đặc biệt?
3.(1/2đ) Xếp các tính từ dưới đây thành 2 nhóm và nêu đặc điểm của từng nhóm:
Cao, cao ngất, thấp tè, nông, ngắn ngủn, xanh lè, đỏ, tím ngắt, đen nhánh, trắng.
4.(1đ) Hãy xếp các tính từ (gạch chân) vào 3 nhóm: Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật, tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, tính từ chỉ đặc điểm của trạng thái:
Nhà to, học giỏi, nằm nghiêng, sông dài, hát hay, ngủ ngon, cây cao, chạy nhanh, hiểu sâu, giếng sâu, đi chậm, buồn tê tái, sân rộng, chiến đấu dũng cảm.
5.(1đ) Tìm CN, VN và trạng ngữ của những câu văn sau:
a) Ba người con vâng lời, đi mỗi người một ngả.
b) Một hôm, trong một chuyến đi chơi thăm phong cảnh đất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thành Hưng
Dung lượng: 66,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)