đề thi tiếng việt
Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Hậu |
Ngày 10/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: đề thi tiếng việt thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2010-2011
Môn : TIẾNG VIỆT ( đọc)
Điểm
I.Đọc thành tiếng : (5 điểm)
+Hsinh bắt thăm đọc thành tiếng một đoạn văn có một trong các bài tập đọc sau:
- Thư gửi các học sinh. (Tr4) – Ê- mi- li con . . . (Tr49)
- Quang làng mạc ngày mùa. (Tr10) - Sự sụp đổ của chế độ A- pác-thai. (Tr54)
- Những con sếu bằng giấy. (Tr36) - Bài ca về trái đất (Tr 41)
- Một chuyên gia máy xúc. (Tr45) - Những người bạn tốt. (Tr 64)
+ Giáo viên hỏi thêm 1 câu hỏi trong nội dung bài mà học sinh vừa đọc.
* Yêu cầu học sinh cần thực hiện được tốc độ đọc 95 tiếng/ phút.
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
( Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 6 tiếng trở lên : 0 điểm)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm)
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
II. Đọc hiểu - Luyện từ và câu ( 5 điểm)
A .Đọc hiểu: Học sinh đọc thầm bài tập đọc: “ Những con sếu bằng giấy” và trả lời bằng cách đánh dấu X và ô trống trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1a):Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? (0,5 điểm)
( Từ lúc còn trong bụng mẹ.
( Từ khi mới sinh ra.
( Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Câu 1b): Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô? (0,5 điểm)
( Các bạn nhỏ đã viết thư cho Xa- da- cô.
( Các bạn nhỏ đã đến thăm Xa- da- cô.
( Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da- cô.
( Tất cả những ý trên .
Câu1:c)Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng Hòa Bình? (0,5 điểm)
( Góp tiền và gửi cho gia đình Xa- da- cô.
( Góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại.
( Góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại, chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hòa bình.
( Tất cả những ý trên .
Câu 2: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? ( 1 điểm)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
B. Luyện từ và câu:
Câu 1: Cho các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác.( 1điểm)
Chọn các từ trên để điền vào chỗ trống cho thích hợp trong đoạn văn sau:
Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại. Bạn Vân . . . . . . . . vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Ngọc . . . . . . . . túi đàn ghi ta. Bạn Thái to, cao . . . . . . .trên vai một thùng giấy đựng nước uống và thức ăn. Còn hai bạn Vy và Nhung cùng . . . . . các thứ đồ lình kình nhất là liều trại. Bạn Huy bé nhỏ nhất thì . . . . . . . trong nách mấy tờ báo Nhi Đồng .
Câu 2: Chọn và khoanh tròn vào ý đúng(a, b hoặc c). ( 1,5 )
a) Câu nào dưới đây mang nghĩa chuyển trong từ đậu? ( 0,5 điểm)
a. Trăng đậu vào ánh mắt.
b. Hạt đậu đã nảy mầm.
NĂM HỌC 2010-2011
Môn : TIẾNG VIỆT ( đọc)
Điểm
I.Đọc thành tiếng : (5 điểm)
+Hsinh bắt thăm đọc thành tiếng một đoạn văn có một trong các bài tập đọc sau:
- Thư gửi các học sinh. (Tr4) – Ê- mi- li con . . . (Tr49)
- Quang làng mạc ngày mùa. (Tr10) - Sự sụp đổ của chế độ A- pác-thai. (Tr54)
- Những con sếu bằng giấy. (Tr36) - Bài ca về trái đất (Tr 41)
- Một chuyên gia máy xúc. (Tr45) - Những người bạn tốt. (Tr 64)
+ Giáo viên hỏi thêm 1 câu hỏi trong nội dung bài mà học sinh vừa đọc.
* Yêu cầu học sinh cần thực hiện được tốc độ đọc 95 tiếng/ phút.
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
( Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 6 tiếng trở lên : 0 điểm)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm)
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
II. Đọc hiểu - Luyện từ và câu ( 5 điểm)
A .Đọc hiểu: Học sinh đọc thầm bài tập đọc: “ Những con sếu bằng giấy” và trả lời bằng cách đánh dấu X và ô trống trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1a):Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? (0,5 điểm)
( Từ lúc còn trong bụng mẹ.
( Từ khi mới sinh ra.
( Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Câu 1b): Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô? (0,5 điểm)
( Các bạn nhỏ đã viết thư cho Xa- da- cô.
( Các bạn nhỏ đã đến thăm Xa- da- cô.
( Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da- cô.
( Tất cả những ý trên .
Câu1:c)Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng Hòa Bình? (0,5 điểm)
( Góp tiền và gửi cho gia đình Xa- da- cô.
( Góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại.
( Góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại, chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hòa bình.
( Tất cả những ý trên .
Câu 2: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? ( 1 điểm)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
B. Luyện từ và câu:
Câu 1: Cho các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác.( 1điểm)
Chọn các từ trên để điền vào chỗ trống cho thích hợp trong đoạn văn sau:
Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại. Bạn Vân . . . . . . . . vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Ngọc . . . . . . . . túi đàn ghi ta. Bạn Thái to, cao . . . . . . .trên vai một thùng giấy đựng nước uống và thức ăn. Còn hai bạn Vy và Nhung cùng . . . . . các thứ đồ lình kình nhất là liều trại. Bạn Huy bé nhỏ nhất thì . . . . . . . trong nách mấy tờ báo Nhi Đồng .
Câu 2: Chọn và khoanh tròn vào ý đúng(a, b hoặc c). ( 1,5 )
a) Câu nào dưới đây mang nghĩa chuyển trong từ đậu? ( 0,5 điểm)
a. Trăng đậu vào ánh mắt.
b. Hạt đậu đã nảy mầm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thu Hậu
Dung lượng: 144,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)