De thi tieng viet

Chia sẻ bởi Mai Lan Anh | Ngày 10/10/2018 | 62

Chia sẻ tài liệu: de thi tieng viet thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:



Họ và tên: Hoàng Thị Thuỷ
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Trần Phú
Kiểm tra chất lượng giữa kì I
Môn Tiếng Việt: Lớp 4
Bài đọc thầm. Thời gian : 40 phút

Điểm



Lời phê của giáo viên



Đề bài.
A. Đọc thầm bài : Những hạt thóc giống. ( Sách tiếng Việt 4 tập 1 trang 46)
B. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu dưới đây.
Câu 1. Nhà vua cho chọn người để truyền ngôi như thế nào?
a) Yêu cầu mọi người phải thi ứng xử đối đáp.
b) Yêu cầu mọi người phải trổ tài của mình.
c) Phát thóc cho mọi người gieo trồng và hứa truyền ngôi cho ai thu hoạch được nhiều thóc nhất.
Câu 2. Hành động nào của chú bé Chôm khác với mọi người?
a) Gieo trồng, dốc công chăm sóc.
b) Nói sự thật: Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
c) Chở thóc về kinh đô nộp cho nhà vua.
Câu 3. Hành động của Chôm chứng tỏ cậu là người như thế nào?
a) Thông minh nhanh trí.
b) Trung thực, dũng cảm.
c) Khôn ngoan, chín chắn.
Câu 4. Những dòng nào dưới đây nêu đúng lí do vì sao người trung thực rất đáng quý.
a) Người trung thực không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
b) Người trung thực dám bảo vệ sự thật, không thích nghe lời nịnh nọt giả dối.
c) Người trung thực biết biến hoá, ứng xử mềm dẻo phù hợp với hoàn cảnh.
Câu 5. Xếp từ ghép sau đây thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung.
Trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm.

Trung có nghĩa là: "ở giữa"
Trung có nghĩa là: "Một lòng một dạ"

...........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................

............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
.............................................................


Câu 6. Đặt câu với một từ ở câu 5.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


Câu 7. Cho các từ phức sau:
Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, nô nức, tưởng nhớ, nhũn nhặn, mộc mạc, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
Hãy xếp các từ trên thành hai loại : Từ ghép và từ láy vào bảng sau:

Từ ghép
Từ láy

............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
...........................................................
..............................................................

..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................





Đáp án môn đọc thầm lớp 4

Câu 1. 0.5 điểm
c) Phát thóc cho mọi người gieo trồng và hứa truyền ngôi cho ai thu hoạch được nhiều thóc nhất.
Câu 2. 0.5 điểm
b) Nói sự thật: Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
Câu 3. 0.5 điểm
b) Trung thực, dũng cảm.
Câu 4. 0.5 điểm
a) Người trung thực không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
b) Người trung thực dám bảo vệ sự thật, không thích nghe lời nịnh nọt giả dối.

Câu 5. 1 điểm

Trung có nghĩa là ở giữa
Trung có nghĩa là: Một lòng một dạ


Trung bình, trung thu, trung thu
t
Trung thành, trung nghĩa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Lan Anh
Dung lượng: 44,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)