De thi thu vao 10 hot
Chia sẻ bởi Đồng Thị Luận |
Ngày 19/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: de thi thu vao 10 hot thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH ANH 9
A. THEORY
I. Tense
1. Present Simple tense.( Thì hiện tại đơn)
- Use : Để diễn tả các sự việc một cách tổng quát , không nhất thiết chỉ nghĩ đến hiện tại . Ta dùng thì này để nói đến moat sự việc nào đó xảy ra liên tục ,lặp đi lặp lại nhiều lần , hay môt điều gì đó luôn luôn đúng ,dù cho sự việc đó có xảy ra ngay tại lúc nói hay không là điều không quan trọng .
- Form: + S + V/Vs / es + ……………………. Ex -The earth goes around the sun.
S + don’t/doesn’t + V+ ……………….. -We don’t have classes on Sunday.
? Do/Does + S + V + ………………….? - Does Lan speak French?
2. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn)
- Use : Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ
- Form: + S + V-ed(regular) / V2 ( column irregular) + ………… Ex : - He arrived here yesterday.
- S + didn’t + V + …………………. - She didn’t go to school yesterday.
? Did + S + V + …………………… ? - Did you clean this table?
- Note: Thì quá khứ đơn thường được dùng với các cum từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ : last week / month / year . . ., a week / 3 days / 5 months . . . , yesterday, yesterday morning / evening, In+ năm, from 2000 to2005
- Cách đọc các đông từ ở quá khứ đơn với “ ED”:
+ “ ED”: được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /f/, /k/, /p/, /s/,/t(/, /(/.
Ex : laughed , asked , helped , watch , pushed , dressed , ……………
+ “ ED”: đươcï đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/
Ex : needed , wanted , waited , ……..
+ “ ED”: đươcï đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn lại
Ex : enjoyed , saved , filled ,……….
3. Present perfect tense( Thì hiện tại hoàn thành )
- Use :- Dùng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại
- Dùng để miêu tả một hành động vừa mới xảy ra ( ta dùng với JUST)
- Dùng để miêu tả một hành động được hoàn tất sớm hơn sự mong đợi (ta dùng với ALREADY) Ex: I have already finished this work.
- Dùng để miêu tả một hành động từ trước đến giờ chưa hề hoặc không hề xảy ra ( ta dùng với EVER –NEVER) . Ex: Have you ever been to Hue? I have never gone.
- Dùng để miêu tả một hành động đã xảy ratrong quá khứ tính đến nay đã xảy ra được bao lâu (FOR) hoặc đã xảy ra từ lúc nào (Since)
* For : Chỉ thời gian kéo dài bao lâu. Ex: You have studied English for 4 years.
* Since: thời gian bắt đầu từ lúc nào Ex: She has studied English since 2003.
4. Future simple Tense ( Thì tương lai đơn)
- Use : Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
- Form : + S + will / shall + V + …………… Ex: He will finish his homework tomorrow .
- S+ won’t / shan’t + V + ……………….. Lan won’t go to the zoo next week.
? Will / Shall + S + V + …………………. ? Will you do this exercise ?
5. Present progressive Tense ( Thì hiện tại tiếp diễn )
- Use : Diễn tả một hành động xảy ra vào đúng thời điểm nói.
-Form : + S + is / am/ are + V-ing + …………… Ex : I’m learning English now.
- S + is / am/ are + not + V-ing + …… He isn’t learning English now.
? Is / Am / Are + S + V-ing + ………? Is he reading books now?
- Note: Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng kèm với các trạng từ : now, right now,at present , at the moment để nhấn mạnh tính chất đang diễn tiến của hành động ở ngay lúc nói .
6. Near Future: Be going to ( thì tương lai gần )
- Form : S + is / am/ are + going to + Vinf
- Use : Dùng khi nói về một việc mà ai đó quyết định sẽ làm hay dự định sẽ làm
A. THEORY
I. Tense
1. Present Simple tense.( Thì hiện tại đơn)
- Use : Để diễn tả các sự việc một cách tổng quát , không nhất thiết chỉ nghĩ đến hiện tại . Ta dùng thì này để nói đến moat sự việc nào đó xảy ra liên tục ,lặp đi lặp lại nhiều lần , hay môt điều gì đó luôn luôn đúng ,dù cho sự việc đó có xảy ra ngay tại lúc nói hay không là điều không quan trọng .
- Form: + S + V/Vs / es + ……………………. Ex -The earth goes around the sun.
S + don’t/doesn’t + V+ ……………….. -We don’t have classes on Sunday.
? Do/Does + S + V + ………………….? - Does Lan speak French?
2. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn)
- Use : Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ
- Form: + S + V-ed(regular) / V2 ( column irregular) + ………… Ex : - He arrived here yesterday.
- S + didn’t + V + …………………. - She didn’t go to school yesterday.
? Did + S + V + …………………… ? - Did you clean this table?
- Note: Thì quá khứ đơn thường được dùng với các cum từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ : last week / month / year . . ., a week / 3 days / 5 months . . . , yesterday, yesterday morning / evening, In+ năm, from 2000 to2005
- Cách đọc các đông từ ở quá khứ đơn với “ ED”:
+ “ ED”: được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /f/, /k/, /p/, /s/,/t(/, /(/.
Ex : laughed , asked , helped , watch , pushed , dressed , ……………
+ “ ED”: đươcï đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/
Ex : needed , wanted , waited , ……..
+ “ ED”: đươcï đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn lại
Ex : enjoyed , saved , filled ,……….
3. Present perfect tense( Thì hiện tại hoàn thành )
- Use :- Dùng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại
- Dùng để miêu tả một hành động vừa mới xảy ra ( ta dùng với JUST)
- Dùng để miêu tả một hành động được hoàn tất sớm hơn sự mong đợi (ta dùng với ALREADY) Ex: I have already finished this work.
- Dùng để miêu tả một hành động từ trước đến giờ chưa hề hoặc không hề xảy ra ( ta dùng với EVER –NEVER) . Ex: Have you ever been to Hue? I have never gone.
- Dùng để miêu tả một hành động đã xảy ratrong quá khứ tính đến nay đã xảy ra được bao lâu (FOR) hoặc đã xảy ra từ lúc nào (Since)
* For : Chỉ thời gian kéo dài bao lâu. Ex: You have studied English for 4 years.
* Since: thời gian bắt đầu từ lúc nào Ex: She has studied English since 2003.
4. Future simple Tense ( Thì tương lai đơn)
- Use : Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
- Form : + S + will / shall + V + …………… Ex: He will finish his homework tomorrow .
- S+ won’t / shan’t + V + ……………….. Lan won’t go to the zoo next week.
? Will / Shall + S + V + …………………. ? Will you do this exercise ?
5. Present progressive Tense ( Thì hiện tại tiếp diễn )
- Use : Diễn tả một hành động xảy ra vào đúng thời điểm nói.
-Form : + S + is / am/ are + V-ing + …………… Ex : I’m learning English now.
- S + is / am/ are + not + V-ing + …… He isn’t learning English now.
? Is / Am / Are + S + V-ing + ………? Is he reading books now?
- Note: Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng kèm với các trạng từ : now, right now,at present , at the moment để nhấn mạnh tính chất đang diễn tiến của hành động ở ngay lúc nói .
6. Near Future: Be going to ( thì tương lai gần )
- Form : S + is / am/ are + going to + Vinf
- Use : Dùng khi nói về một việc mà ai đó quyết định sẽ làm hay dự định sẽ làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đồng Thị Luận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)