ĐỀ THI THỬ TTLT

Chia sẻ bởi Lê Thế Tân | Ngày 27/04/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ TTLT thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

TTLT THANH TƯỜNG-THANH CHƯƠNG
Lê Thế Tân - 0984672094


ĐỀ THI THỬ THPTQG-NĂM 2016
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút




Mã đề thi 109

Họ, tên thí sinh:............................................................... SBD: ........................
Nếu thí sinh có kết quả khác trong 4 phương án của đề xin vui lòng ghi vào phiếu TLTN!

Câu 1: Có 2000 tế bào của một cơ thể có kiểu gen dị hợp kép (Aa, Bb) giảm phân bình thường hình thành giao tử, thấy có xuất hiện 600 giao tử AB. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể là:
A. AB/ab,15 % hoặc Ab/aB, 40% B. Ab/aB,15 % hoặc AB/ab, 40%
C. AB/ab,30 % hoặc Ab/aB, 15% D. AB/ab,40 % hoặc Ab/aB, 30%
Câu 2: Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen của quần thể với các đặc điểm nào dưới đây?
(1) tần số alen thay đổi không theo một chiều hướng nhất định.
(2) tần số alen thay đổi theo hướng giảm dần alen có lợi và tăng dần tần số alen có hại.
(3) có thể làm giảm tần số alen có lợi vì có thêm các alen mới.
(4) một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
(5) thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi không theo một hướng nhất định.
A. (1), (2), (3), (5) B. (1), (4), (5) C. (2), ( 3), (4), (5) D. (1), (4)
Câu 3: Cho phép lai P: , trong quá trình giảm phân ở mẹ, một số tế bào cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li ở giảm phân 1, các cặp NST khác giảm phân bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; ở bố giảm phân bình thường. Số loại kiểu gen tối đa của F1 và số loại kiểu gen tối đa thuộc thể ba nhiễm ở F1 là
A. 364 và 104 B. 56 và 32 C. 504 và 144 D. 56 và 16
Câu 4: Tiến hành 3 phép lai giữa một cá thể F1 với ba cá thể khác, kết quả như sau:
Phép lai 1: lai với cá thể thứ nhất được thế hệ lai có kiểu hình cây thấp, hạt dài chiếm 6,25%.
Phép lai 2: lai với cá thể thứ hai được thế hệ lai có kiểu hình cây thấp, hạt dài chiếm 12,5%.
Phép lai 3: lai với cá thể thứ ba được thế hệ lai có kiểu hình cây thấp, hạt dài chiếm 25%.
Biết rằng mỗi gen trên một nhiễm sắc thể quy định một tính trạng, tương phản với các tính trạng cây thấp, hạt dài là cây cao, hạt tròn.
Tính theo lý thuyết, trong đời F2 kết luận nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình cây cao, hạt tròn của phép lai thứ 2 là 12,5%.
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thứ 2 là 3:3:1:1.
C. Kiểu hình cây cao, hạt dài ở phép lai thứ 3 chiếm 25%.
D. Kiểu hình cây cao, hạt tròn ở phép lai thứ nhất chiếm 56,25%.
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định hoa đỏ; alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả hình tròn; alen d quy định quả hình bầu dục. Cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp tính trạng nói trên được F1, tạp giao các cây đậu F1 thu được F2 như sau: 120 cây cao, hoa đỏ, quả tròn; 20 cây thấp, hoa đỏ, quả bầu dục; 40 cây cao, hoa đỏ, quả bầu dục; 60 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn; 20 cây cao, hoa trắng, quả bầu dục . Biết các gen nằm trên NST thường, quá trình giảm phân hình thành hạt phấn và hình thành noãn là như nhau. Cho các nhận định sau
(1) F2 có thể có 21 kiểu gen (2) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
(3) Có khoảng 80 cây cao đỏ tròn F2 có kiểu gen dị hợp (4) Cây có kiểu gen dị hợp ở F2 là 75%
(5) Tất cả các cây quả bầu F2 đều có kiểu gen đồng hợp (6) F2 có tối đa 30 kiểu gen
Số nhận định đúng là
A. 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thế Tân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)